Tiền phụ cấp cho lực lượng bảo vệ an ninh trật tự cơ sở 63 tỉnh thành mới nhất 2024 quy định ra sao?

Tiền phụ cấp cho lực lượng bảo vệ an ninh trật tự cơ sở 63 tỉnh thành mới nhất 2024 quy định ra sao?

Tiền phụ cấp cho lực lượng bảo vệ an ninh trật tự cơ sở 63 tỉnh thành mới nhất 2024 quy định ra sao?

Bảng tiền phụ cấp cho lực lượng bảo vệ an ninh trật tự cơ sở 63 tỉnh thành:

STT

TỈNH, THÀNH

MỨC HỖ TRỢ

1

Cao Bằng

(Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Cao Bằng)

– Hỗ trợ Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1.300.000 đồng/người/tháng;

– Hỗ trợ Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1.100.000 đồng/người/tháng;

– Hỗ trợ Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1.000.000 đồng/người/tháng.

2

Lạng Sơn

Tiếp tục cập nhật.

3

Quảng Ninh

Tiếp tục cập nhật.

4

Hải Phòng

Tiếp tục cập nhật.

5

Thái Bình

Tiếp tục cập nhật.

6

Nam Định

(Nghị quyết 46/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Nam Định)

– Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/tháng.

– Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.400.000 đồng/người/tháng.

– Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.300.000 đồng/người/tháng.

7

Phú Thọ

(Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Phú Thọ)

– Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ hằng tháng: 1.100.000 đồng.

– Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ hằng tháng: 1.050.000 đồng.

– Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ hằng tháng: 1.000.000 đồng.

8

Thái Nguyên

Tiếp tục cập nhật.

9

Yên Bái

Tiếp tục cập nhật.

10

Tuyên Quang

Tiếp tục cập nhật.

11

Hà Giang

(Nghị quyết 33/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Giang)

– Đối với Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.300.000 đồng/tháng.

– Đối với Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.000.000 đồng/tháng.

– Đối với Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 700.000 đồng/tháng.

12

Lào Cai


13

Lai Châu


14

Sơn La

(Nghị quyết 83/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Sơn La)

(1) Bản loại I

– Tổ trưởng: 1.200.000 đồng/tháng

– Tổ phó: 1.150.000 đồng/tháng

– Tổ viên: 1.100.000 đồng/tháng

(2) Bản loại II

– Tổ trưởng: 1.150.000 đồng/tháng

– Tổ phó: 1.100.000 đồng/tháng

– Tổ viên: 1.050.000 đồng/tháng

(3) Bản loại III – Tổ trưởng: 1.100.000 đồng/tháng

– Tổ phó: 1.050.000 đồng/tháng

– Tổ viên: 1.000.000 đồng/tháng

15

Điện Biên

(Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Điện Biên)

– Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.100.000 đồng/người/tháng.

– Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.050.000 đồng/người/tháng.

– Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/tháng.

16

Hòa Bình

Tiếp tục cập nhật.

17

Hà Nội

– Tổ trưởng được hưởng mức hỗ trợ 2.820.000 đồng/người/tháng;

– Tổ phó hưởng 2.720.000 đồng/người/tháng;

– Tổ viên hưởng 2.520.000 đồng/người/tháng.

18

Hải Dương

(Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hải Dương)

– Tổ trưởng: 1.600.000 đồng/người/tháng.

– Tổ phó: 1.400.000 đồng/người/tháng.

– Tổ viên: 1.200.000 đồng/người/tháng.

19

Ninh Bình

Tiếp tục cập nhật.

20

Thanh Hóa

Tiếp tục cập nhật.

21

Nghệ An

(Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Nghệ An)

– Tổ trưởng (kiêm Phó Trưởng thôn, xóm, khối, bản): 2.000.000 đồng/tháng;

– Tổ phó: 1.200.000 đồng/tháng; – Tổ viên: 1.100.000 đồng/tháng.

22

Hà Tĩnh

Tiếp tục cập nhật.

23

TP. Đà Nẵng

(Nghị quyết 25/2024/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Đà Nẵng)

– Tổ trưởng: 1,0 mức lương cơ sở.

– Tổ phó: 0,8 mức lương cơ sở.

– Tổ viên: 0,6 mức lương cơ sở.

24

Đắk Lắk

Tiếp tục cập nhật.

25

Đắk Nông

Tiếp tục cập nhật.

26

Lâm Đồng

Tiếp tục cập nhật.

27

Tp. Hồ Chí Minh

(Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

– Tổ trưởng được hưởng mức hỗ trợ hàng tháng là 6,5 triệu đồng/người/tháng;

– Tổ phó hưởng 6,3 triệu đồng/người/tháng;

– Tổ viên hưởng 6 triệu đồng/người/tháng. Khi làm nhiệm vụ vào ngày nghỉ, ngày lễ được bồi dưỡng 600.000 đồng/người/ngày; chế độ bồi dưỡng 60.000 đồng/người/đêm (không quá 10 đêm/người/tháng) khi làm nhiệm vụ từ 22 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau.

28

Đồng Nai

(Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Đồng Nai)

(1) Mức hỗ trợ hàng tháng

– Tổ trưởng: 3.600.000 đồng/người/tháng.

– Tổ phó: 2.700.000 đồng/người/tháng.

– Tổ viên: 1.800.000 đồng/người/tháng.

(2) Mức hỗ trợ theo trình độ đào tạo (chỉ áp dụng đối với Tổ trưởng và Tổ phó)

– Đại học: 1.200.000 đồng/người/tháng.

– Cao đẳng: 750.000 đồng/người/tháng.

– Trung cấp: 500.000 đồng/người/tháng.

(3) Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự hoặc tuần tra đêm

Khi có quyết định triệu tập của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự hoặc tuần tra ban đêm theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt (tính từ 22 giờ đêm hôm trước đến 06 giờ sáng hôm sau) thì được hỗ trợ 100.000 đồng/người/đêm, nhưng không quá 15 đêm/người/tháng.

(4) Hỗ trợ tiền thâm niên

Trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên được hỗ trợ 70.000 đồng/tháng, mỗi năm tiếp theo tăng thêm 7.000 đồng/tháng.

(5) Hỗ trợ khi thực hiện nhiệm vụ các ngày thứ bảy, chủ nhật, Lễ, Tết

Khi thực hiện nhiệm vụ trong các ngày thứ bảy, chủ nhật, Lễ, Tết (không được bố trí nghỉ bù) được hỗ trợ như sau: (Mức hỗ trợ hàng tháng/30 ngày x 200%)/8 giờ x (số giờ làm việc ngoài giờ không nghỉ bù). Tổng số giờ làm việc ngoài giờ không quá 200 giờ / người/ năm.

(6) Khi được điều động, huy động, cử đi thực hiện nhiệm vụ ngoài địa bàn phụ trách thì được hỗ trợ tiền ăn với mức 50.000 đồng/người/ngày.

29

Bình Dương

Tiếp tục cập nhật.

30

Long An

Tiếp tục cập nhật.

31

Tiền Giang

Tiếp tục cập nhật.

32

Vĩnh Long

Tiếp tục cập nhật.

33

Cần Thơ

Tiếp tục cập nhật.

34

Đồng Tháp

Tiếp tục cập nhật.

35

An Giang

Tiếp tục cập nhật.

36

Kiên Giang

Tiếp tục cập nhật.

37

Cà Mau

Tiếp tục cập nhật.

38

Tây Ninh

(Nghị quyết 80/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Tây Ninh)

– Tổ trưởng: 2.160.000 đồng.

– Tổ phó: 1.800.000 đồng.

– Tổ viên: 1.500.000 đồng.

39

Bến Tre

Tiếp tục cập nhật.

40

Bà Rịa – Vũng Tàu

(Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

– Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 4.700.000 đồng/người/tháng.

– Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 4.400.000 đồng/người/tháng.

– Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 4.000.000 đồng/người/tháng.

41

Quảng Bình

(Nghị quyết 70/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Bình)

– Tổ trưởng hỗ trợ 40% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.

– Tổ phó hỗ trợ 37% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.

– Tổ viên hỗ trợ 35% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.

42

Quảng Trị

Tiếp tục cập nhật.

43

Thừa Thiên Huế

(Nghị quyết 10/2024/NQ-UBND của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế)

– Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự là 1.880.000 đồng/người/tháng.

– Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự là 1.520.000 đồng/người/tháng.

– Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự là 1.160.000 đồng/người/tháng.

44

Quảng Ngãi

(Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

– Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng là 1.500.000 đồng/người/tháng.

– Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng là 1.400.000 đồng/người/tháng.

– Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng là 1.300.000 đồng/người/tháng.

45

Bình Định

(Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Định)

– Tổ trưởng: 1.440.000 đồng/người/tháng.

– Tổ phó: 1.260.000 đồng/người/tháng.

– Tổ viên: 1.080.000 đồng/người/tháng.

46

Phú Yên

Tiếp tục cập nhật.

47

Khánh Hòa

Tiếp tục cập nhật.

48

Gia Lai

Tiếp tục cập nhật.

49

Kon Tum

(Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Kom Tum)

– Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.200.000 đồng.

– Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.100.000 đồng.

– Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.000.000 đồng.

50

Sóc Trăng

(Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Sóc Trăng)

– Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.380.000 đồng/người/tháng;

– Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.207.500 đồng/người/tháng;

– Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.035.000 đồng/người/tháng.

51

Trà Vinh

Tiếp tục cập nhật.

52

Ninh Thuận

Tiếp tục cập nhật.

53

Bình Thuận

(Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Thuận)

– Tổ trưởng: 1.800.000 đồng/người/tháng.

– Tổ phó: 1.620.000 đồng/người/tháng.

– Tổ viên: 1.440.000 đồng/người/tháng.

54

Vĩnh Phúc

(Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)

– Tổ trưởng: 2.200.000 đồng/người/tháng;

– Tổ phó: 2.000.000 đồng/người/tháng;

– Tổ viên: 1.800.000 đồng/người/tháng.

55

Hưng Yên

(Nghị quyết 456/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hưng Yên)

– Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 2.340.000 đồng/người/tháng.

– Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.980.000 đồng/người/tháng. – Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.620.000 đồng/người/tháng.

56

Hà Nam

Tiếp tục cập nhật.

57

Quảng Nam

Tiếp tục cập nhật.

58

Bình Phước

Tiếp tục cập nhật.

59

Bạc Liêu

Tiếp tục cập nhật.

60

Hậu Giang

Tiếp tục cập nhật.

61

Bắc Kạn

(Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bắc Kạn)

– Tổ trưởng: 1.250.000 đồng/người/tháng.

– Tổ phó: 1.100.000 đồng/người/tháng.

– Tổ viên: 1.000.000 đồng/người/tháng.

62

Bắc Giang

Tiếp tục cập nhật.

63

Bắc Ninh

Tiếp tục cập nhật.

Tiền phụ cấp cho lực lượng bảo vệ an ninh trật tự cơ sở 63 tỉnh thành sẽ tiếp tục cập nhật sớm nhất.

Tiền phụ cấp cho lực lượng bảo vệ an ninh trật tự cơ sở 63 tỉnh thành từ ngày 01/7/2024 quy định ra sao?

Tiền phụ cấp cho lực lượng bảo vệ an ninh trật tự cơ sở 63 tỉnh thành từ ngày 01/7/2024 quy định ra sao? (Hình từ Internet)

Bố trí lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở như thế nào?

Căn cứ theo Điều 14 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023 quy định việc bố trí lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở như sau:

- Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được kiện toàn từ lực lượng bảo vệ dân phố, Công an xã bán chuyên trách đang được tiếp tục sử dụng và Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng hoặc được tuyển chọn theo Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023.

- Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được bố trí thành Tổ bảo vệ an ninh, trật tự. Địa bàn phụ trách của Tổ bảo vệ an ninh, trật tự là một hoặc một số thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc tại huyện không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã.

- Căn cứ tình hình, yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, điều kiện kinh tế - xã hội, quy mô dân số, diện tích tự nhiên của địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn quản lý.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự cần thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại thôn, tổ dân phố thuộc phạm vi quản lý đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

- Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 4 Điều 14 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo đề nghị của Công an cấp xã quyết định thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và từng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự.

Vị trí, chức năng của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023 quy định như sau:

Vị trí, chức năng của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở

Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở là một trong những lực lượng quần chúng, được bố trí ở thôn, tổ dân phố, làm nòng cốt hỗ trợ Công an cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong bảo vệ an ninh, trật tự và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

Theo đó, lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở là một trong những lực lượng quần chúng, được bố trí ở thôn, tổ dân phố, làm nòng cốt hỗ trợ Công an cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong bảo vệ an ninh, trật tự và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

Lực lượng Bảo vệ an ninh trật tự cơ sở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quan hệ giữa lực lượng bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở với các tổ chức quần chúng ở cơ sở là quan hệ gì?
Pháp luật
Tiền phụ cấp cho lực lượng bảo vệ an ninh trật tự cơ sở 63 tỉnh thành mới nhất 2024 quy định ra sao?
Pháp luật
Đã từng tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở có được ưu tiên tuyển chọn Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự?
Pháp luật
Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở là gì? Hỗ trợ Công an cấp xã nắm tình hình về an ninh trật tự trên địa bàn như thế nào?
Pháp luật
Mức hỗ trợ người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở tỉnh Hải Dương năm 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Các trường hợp bị cho thôi tham gia Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở từ ngày 01/07/2024?
Pháp luật
Trang phục, phương tiện, thiết bị mà lực lượng Bảo vệ an ninh trật tự cơ sở được trang bị gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh dành cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở?
Pháp luật
Mức hỗ trợ đối với người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia BHYT bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ?
Pháp luật
Dự kiến lực lượng Bảo vệ an ninh, trật tự cơ sở được trang bị trang phục và những phương tiện, thiết bị nào để phục vụ cho quá trình thực hiện nhiệm vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lực lượng Bảo vệ an ninh trật tự cơ sở
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
2,526 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lực lượng Bảo vệ an ninh trật tự cơ sở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lực lượng Bảo vệ an ninh trật tự cơ sở

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào