Thương binh 4/4 sẽ xét tỷ lệ tổn thương cơ thể bao nhiêu phần trăm? Mức trợ cấp của thương binh 4/4 là bao nhiêu?
Thương binh 4/4 sẽ xét tỷ lệ tổn thương cơ thể bao nhiêu phần trăm?
Theo khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 thương binh là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là thương binh, cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh”.
Hiện nay, không có quy định về xếp hạng thương tật của thương binh, tuy nhiên, tham khảo quy định tại Điều 6 Nghị định 236-HĐBT năm 1985 như sau:
- Hạng 1: mất từ 81% đến 100% sức lao động do thương tật; mất hoàn toàn khả năng lao động, cần có người phục vụ.
- Hạng 2: mất từ 61% đến 80% sức lao động do thương tật: mất phần lớn khả năng lao động, còn tự phục vụ được.
- Hạng 3: Mất từ 41% đến 60% sức lao động do thương tật: mất khả năng lao động ở mức trung bình.
- Hạng 4: Mất từ 21% đến 40% sức lao động do thương tật: giảm nhẹ khả năng lao động.
Do đó, có thể hiểu, thương binh hạng 4/4 là thương binh mất từ 21% - 40% sức lao động do thương tật: giảm nhẹ khả năng lao động.
Thương binh 4/4 sẽ xét tỷ lệ tổn thương cơ thể bao nhiêu phần trăm? Mức trợ cấp của thương binh 4/4 là bao nhiêu? (Hình internet)
Mức trợ cấp của thương binh 4/4 là bao nhiêu?
- Trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh hạng 4/4 (hay còn gọi là lương thương binh 4/4) theo điểm a khoản 1 Điều 24 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 sẽ căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể và loại thương binh.
- Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP thì mức hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% tới 40% (thương binh hạng 4/4) là từ 1.094.000 đồng tới 2.082.000 đồng.
Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với từng tỷ lệ tổn thương cơ thể được quy định cụ thể tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP như sau:
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
1 | 21% | 1.094.000 | 21 | 41% | 2.135.000 |
2 | 22% | 1.147.000 | 22 | 42% | 2.186.000 |
3 | 23% | 1.196.000 | 23 | 43% | 2.236.000 |
4 | 24% | 1.249.000 | 24 | 44% | 2.291.000 |
5 | 25% | 1.302.000 | 25 | 45% | 2.343.000 |
6 | 26% | 1.353.000 | 26 | 46% | 2.395.000 |
7 | 27% | 1.404.000 | 27 | 47% | 2.446.000 |
8 | 28% | 1.459.000 | 28 | 48% | 2.498.000 |
9 | 29% | 1.508.000 | 29 | 49% | 2.552.000 |
10 | 30% | 1.562.000 | 30 | 50% | 2.602.000 |
11 | 31% | 1.613.000 | 31 | 51% | 2.656.000 |
12 | 32% | 1.667.000 | 32 | 52% | 2.708.000 |
13 | 33% | 1.718.000 | 33 | 53% | 2.758.000 |
14 | 34% | 1.770.000 | 34 | 54% | 2.811.000 |
15 | 35% | 1.824.000 | 35 | 55% | 2.864.000 |
16 | 36% | 1.874.000 | 36 | 56% | 2.917.000 |
17 | 37% | 1.924.000 | 37 | 57% | 2.966.000 |
18 | 38% | 1.980.000 | 38 | 58% | 3.020.000 |
19 | 39% | 2.032.000 | 39 | 59% | 3.073.000 |
20 | 40% | 2.082.000 | 40 | 60% | 3.124.000 |
41 | 61% | 3.174.000 | 61 | 81% | 4.216.000 |
42 | 62% | 3.229.000 | 62 | 82% | 4.270.000 |
43 | 63% | 3.278.000 | 63 | 83% | 4.322.000 |
44 | 64% | 3.332.000 | 64 | 84% | 4.372.000 |
45 | 65% | 3.383.000 | 65 | 85% | 4.426.000 |
46 | 66% | 3.437.000 | 66 | 86% | 4.476.000 |
47 | 67% | 3.488.000 | 67 | 87% | 4.527.000 |
48 | 68% | 3.541.000 | 68 | 88% | 4.580.000 |
49 | 69% | 3.593.000 | 69 | 89% | 4.635.000 |
50 | 70% | 3.644.000 | 70 | 90% | 4.688.000 |
51 | 71% | 3.694.000 | 71 | 91% | 4.737.000 |
52 | 72% | 3.748.000 | 72 | 92% | 4.788.000 |
53 | 73% | 3.803.000 | 73 | 93% | 4.842.000 |
54 | 74% | 3.853.000 | 74 | 94% | 4.891.000 |
55 | 75% | 3.906.000 | 75 | 95% | 4.947.000 |
56 | 76% | 3.957.000 | 76 | 96% | 4.998.000 |
57 | 77% | 4.009.000 | 77 | 97% | 5.048.000 |
58 | 78% | 4.059.000 | 78 | 98% | 5.102.000 |
59 | 79% | 4.112.000 | 79 | 99% | 5.154.000 |
60 | 80% | 4.164.000 | 80 | 100% | 5.207.000 |
Tải về Phụ lục II
Như vậy, từ quy định này có thể thấy là mức trợ cấp của thương binh 4/4 tăng dần theo tỷ lệ thương tật, dao động từ 1.094.000 đồng/tháng - 2.082.000 đồng/tháng.
Các chế độ ưu đãi khác mà thương binh 4/4 nhận được là gì?
Tại Chương III Nghị định 75/2021/NĐ-CP và Điều 24 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 quy định chế độ ưu đãi của người có công cách mạng gồm:
- Được Nhà nước đóng bảo hiểm y tế và được hưởng 100% chi phí khám, chữa bệnh trong phạm vi chi trả của bảo hiểm y tế. Đồng thời, thân nhân cả thương binh 4/4 cũng được hưởng ưu đãi này theo quy định.
- Được điều dưỡng phục hồi sức khỏe 02 năm 01 lần; trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên thì được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm.Cụ thể:
+ Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tại nhà: Mức chi bằng 0,9 lần mức chuẩn/ 01 người/01 lần và được chi trả trực tiếp cho đối tượng được hưởng.
+ Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung: Mức chi bằng 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần.
- Hỗ trợ tiền đi lại, ăn uống khi mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết
- Hỗ trợ trong giáo dục và đào tạo, tạo điều kiện làm việc trong cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể.
- Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên.
- Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở.
- Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước.
- Ưu tiên giao/thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng.
- Hỗ trợ vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh.
- Hỗ trợ miễn/giảm thuế theo quy định của pháp luật.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu, bao gồm nhà xưởng, trường, lớp, trang bị, thiết bị, được vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh, miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dành riêng cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.
Như vậy, chế độ ưu đãi với thương binh 4/4 ngoài việc được hưởng trợ cấp theo quy định thì thương binh hạng 4/4 còn được hưởng các chế độ vừa nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?