Tiêu chuẩn, thứ tự ưu tiên ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp xã TPHCM theo Hướng dẫn 06 ra sao?

Tiêu chuẩn, thứ tự ưu tiên ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp xã TPHCM theo Hướng dẫn 06 ra sao?

Tiêu chuẩn, thứ tự ưu tiên ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp xã TPHCM theo Hướng dẫn 06 ra sao?

Tiêu chuẩn, thứ tự ưu tiên ủy viên ban thường vụ đảng ủy cấp xã TP HCM được quy định tại Mục II, tiểu mục 1 Mục III Hướng dẫn 06-HD/TU năm 2025 TẢI VỀ, cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn chung ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp xã TPHCM cụ thể như sau:

(1) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lợi ích của Đảng, Nhà nước và của Nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối đổi mới của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Kiên quyết đấu tranh bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.

(2) Có phẩm chất đạo đức, lối sống gương mẫu, trong sáng; thực hiện nghiêm quy định của Đảng, nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; có ý thức tổ chức kỷ luật và tỉnh thần trách nhiệm cao trong công việc, giữ gìn sự đoàn kết nội bộ; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; kê khai tài sản, thu nhập trung thực, minh bạch; không cơ hội, tham vọng quyền lực, cục bộ, bè phái, tham nhũng, tiêu cực, "lợi ích nhóm",... Không để vợ hoặc chồng, con, người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi.

(3) Có năng lực cụ thể hoá và tổ chức thực hiện có hiệu quả đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có tư duy đổi mới, tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học, hiệu quả; nói đi đôi với làm, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có thành tích, kết quả công tác trong địa bàn, lĩnh vực công tác được giao.

(4) Có trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao; trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.

(5) Chấp hành sự phân công của tổ chức, yên tâm công tác. Thực hiện tốt các quy định, quy chể, nội quy của địa phương nơi công tác. Trách nhiệm nêu gương của cán bộ lãnh đạo, quản lý, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp.

(6) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử theo quy định.

Ngoài tiêu chuẩn chung nêu trên, các chức danh cán bộ sau đây cần đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể như sau:

Có khả năng và tích cực tham gia thảo luận, đóng góp, xây dựng chủ trương, đường lối, nghị quyết và sự lãnh đạo tập thể của ban chấp hành đảng bộ cấp xã.

Có năng lực cụ thể hóa và lãnh đạo tổ chức thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của đảng bộ cấp xã trong giai đoạn mới ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công phụ trách; nhiệt huyết, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.

Có trình độ chuyên môn đại học, trung cấp lý luận chính trị trở lên.

Đối tượng: định hướng bố trí cán bộ, công chức, viên chức tham gia ban chấp hành đảng bộ cấp xã theo nguyên tắc và thứ tự ưu tiên như sau:

(1) Các đồng chí ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp huyện, quan tâm các đồng chí còn thời gian công tác 02 nhiệm kỳ (ít nhất từ 96 tháng).

(2) Các đồng chí cấp phó các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc cấp ủy cấp huyện; trưởng phòng, ban cấp huyện; trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, bí thư đảng ủy cấp xã hiện nay; quan tâm các đồng chí còn thời gian công tác 02 nhiệm kỷ (ít nhất từ 96 tháng).

(3) Các đồng chí cấp phó phòng, ban cấp huyện; phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; phó bí thư đảng ủy, chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã hiện nay; quan tâm các đồng chí còn thời gian công tác 02 nhiệm kỳ (ít nhất từ 96 tháng).

(4) Các đồng chí phó chủ tịch hội đồng nhân dân, phó chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã; cấp trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã hiện nay; quan tâm các đồng chí còn thời gian công tác 02 nhiệm kỳ (ít nhất từ 96 tháng).

(5) Các đồng chí cán bộ, công chức, viên chức ở các cơ quan, đơn vị cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã, được quy hoạch chức danh cao hơn nhiệm kỳ 2025- 2030; còn thời gian công tác 02 nhiệm kỳ (ít nhất từ 96 tháng).

*Trên đây là thông tin về "Tiêu chuẩn, thứ tự ưu tiên ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp xã TPHCM theo Hướng dẫn 06 ra sao?"

Tiêu chuẩn, thứ tự ưu tiên ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp xã TPHCM theo Hướng dẫn 06 ra sao?

Tiêu chuẩn, thứ tự ưu tiên ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp xã TPHCM theo Hướng dẫn 06 ra sao? (Hình từ Internet)

102 đơn vị hành chính cấp xã mới của TP HCM?

Theo đó, tại Điều 1 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2025 tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của TP HCM. Cụ thể như sau:

(1) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Bình Chánh, phường Hiệp Bình Phước và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Đông, thành phố Thủ Đức thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Hiệp Bình.

(2) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Chiểu, phường Tam Bình và phường Tam Phú, thành phố Thủ Đức thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tam Bình.

(3) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Thọ, phường Linh Chiểu, phường Trường Thọ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Đông, một phần diện tích tự nhiên phường Linh Tây, thành phố Thủ Đức thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Thủ Đức.

(4) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Trung, phường Linh Xuân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Tây, thành phố Thủ Đức thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Linh Xuân.

(5) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Bình và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Thạnh Mỹ, thành phố Thủ Đức thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Long Bình.

(6) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Phú, phường Tân Phú, phường Tăng Nhơn Phú A và phường Tăng Nhơn Phú B và một phần diện tích tự nhiên của phường Long Thạnh Mỹ, thành phố Thủ Đức thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tăng Nhơn Phú.

(7) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phước Bình, phường Phước Long A, phường Phước Long B, thành phố Thủ Đức thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Phước Long.

(8) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Phước, phường Trường Thạnh, thành phố Thủ Đức thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Long Phước.

(9) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Trường và phường Phú Hữu, thành phố Thủ Đức thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Long Trường.

(10) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Khánh, phường An Lợi Đông, phường Thảo Điền, phường Thủ Thiêm và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phú, thành phố Thủ Đức thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường An Khánh.

(11) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Trưng Đông, phường Bình Trung Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phủ, thành phố Thủ Đức thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Bình Trung.

(12) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cát Lái và phường Thạnh Mỹ Lợi, thành phố Thủ Đức thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Cát Lái.

(13) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Định và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đa Kao, Quận 1 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tân Định.

(14) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bến Thành, phường Phạm Ngũ Lão và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Ông Lãnh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Bên Thành.

(15) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bến Nghé, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đa Kao và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Sài Gòn.

(16) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nguyễn Cư Trinh, phường Cầu Kho, phường Cô Giang và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số phường Cầu Ông Lãnh, Quận 1 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Cầu Ông Lãnh.

(17) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số Phường 4, Quận 3 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Bàn Cờ.

(18) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường Võ Thị Sáu và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số Phường 4, Quận 3 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Xuân Hòa,

(19) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 9, Phường 11, Phường 12 và Phường 14, Quận 3 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Nhiêu Lộc.

(20) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 3 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2; một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4, Quận 4 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Vĩnh Hội.

(21) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8, Phường 9 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2; một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số Phường 4; một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15, Quận 4 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Khánh Hội.

(22) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 13, Phường 16, Phường 18 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15, Quận 4 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Xóm Chiếu.

(23) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 4, Quận 5 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Chợ Quán.

(24) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Phường và Phường 9, Quận 5 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường An Đông. 7

(25) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 11, Phường 12, Phường 13 và Phường 14, Quận 5 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Chợ Lớn.

(26) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 7 và Phường 8, Quận 6 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Bình Tiên.

(27) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 và Phường 9, Quận 6 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Bình Tây.

(28) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10, Phường 11, Quận 6 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 16, Quận 8 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Bình Phú.

(29) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12, Phường 13 và Phường 14, Quận 6 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Phú Lâm.

(30) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Mỹ, Quận 7 thành tmột đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tân Mỹ.

(31) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Phong, phường Tân Hưng, phường Tân Kiểng và phường Tân Quy, Quận 7 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tân Hưng.

(32) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Thuận, phường Tân Thuận Đông và phường Tân Thuận Tây, Quận 7 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tân Thuận.

(33) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thuận và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Mỹ, Quận 7 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Phú Thuận,

(34) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Rạch Ông, phường Hưng Phú, Phường 4; một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Quận 8 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Chánh Hưng.

(35) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6, Phường 7 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Quận 8 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Bình Đông.

(36) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xóm Củi, Phường 14, Phường 15 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 16, Quận 8 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Phú Định.

(37) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9 và Phường 10, Quận 10 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Vườn Lài.

(38) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6, Phường 8 và Phường 14, Quận 10 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Diên Hồng.

(39) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12, Phường 13 và Phường 15, Quận 10 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Hòa Hưng.

(40) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 và Phường 14, Quận 11 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Hòa Bình.

(41) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 11, Phường 15 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8, Quận 11 thành một dơn vị hành chính, đặt tên là phường Phú Thọ.

(42) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 3, Phường 10 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8, Quận 11 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Bình Thới.

(43) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 7 và Phường 16, Quận 11 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Minh Phụng.

(44) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Thới Nhất, phường Tân Hưng Thuận và phường Đông Hưng Thuận, Quận 12 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Đông Hưng Thuận.

(45) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trung Mỹ Tây, phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Trung Mỹ Tây.

(46) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Thành, phường Tân Thới Hiệp, Quận 12 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tân Thới Hiệp.

(47) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thới An, phường Thạnh Xuân, Quận 12 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Thới An,

(48) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phú Đông, phường Thạnh Lộc, Quận 12 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường An Phú Đông.

(49) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 7 và Phường 17, quận Bình Thạnh thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Gia Định.

(50) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12, Phường 14 và Phường 26, quận Bình Thạnh thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Bình Thạnh.

(51) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Phường 11 và Phường 13, quận Bình Thạnh thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Bình Lợi Trung.

(52) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 19, Phường 22 và Phường 25, quận Bình Thạnh thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Thạnh Mỹ Tây.

(53) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 27 và Phường 25, quận Bình Thạnh thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Bình Quới.

(54) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Hưng Hòa B và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Trị Đông A, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Tạo, quận Bình Tân thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Bình Tân.

(55) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Hưng Hỏa; một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân và một phần diện tích tự nhiên của phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Bình Hưng Hòa.

(56) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Trị Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Trị Đông A, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Bình Trị Đông.

(57) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Lạc, phường An Lạc A và phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường An Lạc.

(58) Nhập một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Tạo A và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Tạo, quận Bình Tân; một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tân Tạo,

(59) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 3, quận Gò Vấp thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Hạnh Thông.

(60) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 và Phường 6, quận Gò Vấp thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường An Nhơn.

(61) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10 và Phương 17, quận Gò Vấp thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Gò Vấp.

(62) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8 và Phường 11, quận Gò Vấp thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Thông Tây Hội.

(63) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12 và Phường 14, quận Gò Vấp thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường An Hội Tây.

(64) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15 và Phường 16, quận Gò Vấp thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường An Hội Đông.

(65) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4, Phường 5 và Phường 9, quận Phú Nhuận thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Đức Nhuận.

(66) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 7 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15, quận Phú Nhuận thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Cầu Kiệu.

(67) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8, Phường 10, Phường 11, Phường 13 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15, quận Phú Nhuận thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Phú Nhuận.

(68) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 3, quận Tân Bình thành một đơn vị hành chính đặt tên là phường Tân Sơn Hòa.

(69) Nhập toàn bộ điện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4, Phường 5 và Phường 7, quận Tân Bình thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tân Sơn Nhất.

(70) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6, Phường 8 và Phường 9, quận Tân Bình thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tân Hòa.

(71) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10, Phường 11 và Phường 12, quận Tân Bình thành một đơn vị hành chính đặt tên là phường Bảy Hiền.

(72) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 13 và Phường 14 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15, quận Tân Bình thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tân Bình.

(73) Điều chỉnh phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của Phường 15, quận Tân Bình còn lại thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tân Sơn.

(74) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tây Thạnh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tây Thạnh.

(75) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Sơn Nhì và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Sơn Kỳ; một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Quý, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Thành, quận Tân Phú thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tân Sơn Nhi.

(76) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thọ Hòa; một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Quý; một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Thành, quận Tân Phú thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Phú Thọ Hòa

(77) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thạnh, phường Hiệp Tân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Phú Thạnh.

(78) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Trung, phường Hòa Thạnh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Thành, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú thành một đơn vị hành chính, đặt tên là phường Tân Phú.

(79) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Lộc A và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Vĩnh Lộc.

(80) Nhập toàn bộ điện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Lộc B; một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Tạo, quận Bình Tân thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Tân Vĩnh Lộc.

(81) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Lợi và xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Bình Lợi.

(82) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Nhựt, thị trấn Tân Túc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh; một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Tạo A, quận Bình Tân; một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường 16, Quận 8 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Tân Nhựt.

(83) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Chánh, xã Tân Quý Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Bình Chánh.

(84) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Long, xã Qui Đức và xã Đa Phước, huyện Bình Chánh thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Hưng Long.

(85) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Hưng và xã Phong Phú, huyện Bình Chánh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường 7, Quận 8 thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Bình Hưng.

(86) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Mỹ Hưng, xã An Phú và xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã An Nhơn Tây.

(87) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Lập Thượng, xã Thái Mỹ và xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Thái Mỹ.

(88) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nhuận Đức, xã Trung Lập Hạ và xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Nhuận Đức.

(89) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Hiệp, xã Tân An Hội và thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Tân An Hội.

(90) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Phú Trung, xã Tân Thông Hội và xã Phước Vĩnh An, huyện Củ Chi thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Củ Chi,

(91) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thạnh Tây, xã Tân Thạnh Đông và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Phú Hòa Đông.

(92) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Mỹ, xã Trung An và xã Hòa Phú, huyện Củ Chi thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Bình Mỹ.

(93) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Khánh, xã Tam Thôn Hiệp và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Bình Khánh.

(94) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Hòa và Thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Cần Giờ,

(95) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lý Nhơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã An Thới Đông.

(96) Giữ nguyên toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ do có vị trí biệt lập để hình thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Thạnh An.

(97) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Xuân, xã Tân Hiệp và Thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Hóc Môn.

(98) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Thới Thượng, xã Bà Điểm và xã Trung Chánh, huyện Hóc Môn thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Bà Điểm.

(99) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Thới Đông, xã Xuân Thới Sơn và xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Xuân Thới Sơn.

(100) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Thạnh, xã Nhị Bình và xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Đông Thạnh.

(101) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, xã Phước Kiển, xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Nhà Bè.

(102) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nhơn Đức, xã Long Thới và xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè thành một đơn vị hành chính, đặt tên là xã Hiệp Phước.

Hiện nay, điều kiện sáp nhập tỉnh thành là gì?

Việc thành lập, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025, cụ thể như sau:

- Phù hợp quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Bảo đảm lợi ích chung của quốc gia, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương các cấp; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của từng địa phương;

- Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

- Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho Nhân dân;

- Phải căn cứ vào tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Ủy viên ban chấp hành đảng bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn, thứ tự ưu tiên ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp xã TPHCM theo Hướng dẫn 06 ra sao?
Pháp luật
Mức phụ cấp trách nhiệm của Ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp xã có được nhân đôi theo hệ số lương không?
Pháp luật
Ủy viên ban chấp hành đảng bộ thuộc nhiều cấp thì hưởng phụ cấp như thế nào? Mức hưởng là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy viên ban chấp hành đảng bộ
11 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào