Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước gồm mấy bước?

Xin hỏi, Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước gồm mấy bước? chị Mẫn Chi - Kon Tum

Sở hữu toàn dân là gì?

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì hình thức sở hữu được quy định tại Mục 2 Chương XIII gồm có sở hữu toàn dân, sở hữu riêng, sở hữu chung.

- Đối với mỗi hình thức sở hữu, chủ sở hữu có những cách thức thực hiện và các quyền năng chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản khác nhau.

- Về đối tượng sở hữu toàn dân, theo quy định tại Điều 197 Bộ luật Dân sự 2015 thì tài sản thuộc sở hữu toàn dân bao gồm:

+ Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản,

+ Nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác

+ Và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.

- Sở hữu toàn dân được hiểu là một hình thức sở hữu chung do toàn dân là chủ sở hữu mà Nhà nước là người đại diện, do đó không nên quy định sở hữu toàn dân như một hình thức sở hữu độc lập. Tuy nhiên, việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu toàn dân có sự khác biệt với các hình thức sở hữu chung khác nên cần quy định thành một mục riêng trong chế định về sở hữu chung.

SỞ HỮU TOÀN Dân

Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước gồm mấy bước?(Hình internet)

Hồ sơ xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước gồm những giấy tờ nào?

*Thành phần hồ sơ được quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 29/2018/NĐ-CP như sau:

- Tờ trình đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: 01 bản chính.

- Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, giá trị, hiện trạng của tài sản: 01 bản chính.

- Hợp đồng tặng cho tài sản trong trường hợp chuyển giao dưới hình thức tặng cho và theo quy định của pháp luật phải lập thành hợp đồng: 01 bản sao.

- Các hồ sơ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của tài sản chuyển giao và hình thức chuyển giao (nếu có): 01 bản sao.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước gồm mấy bước?

Căn cứ vào Điều 14 Nghị định 29/2018/NĐ-CP thì trình tự thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước như sau:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có tài sản chuyển giao lập đề nghị chuyển giao quyền Sở hữu về tài sản cho nhà nước gửi cho đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao.

- Bước 2. Đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao căn cứ các quy định pháp luật hiện hành và pháp luật chuyên ngành liên quan đến tài sản chịu trách nhiệm xác định tính phù hợp của việc tiếp nhận tài sản chuyển giao.

+ Trường hợp xác định việc tiếp nhận tài sản chuyển giao là phù hợp với quy định của pháp luật thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận tài sản, đơn vị chủ trì quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) gửi tới Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ) theo quy định của Nhà nước, hoặc qua dịch vụ bưu chính; hoặc nộp trên cổng dịch vụ công của tỉnh, để trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản (tiếp tục Bước 3).

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu tiếp nhận trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp xác định việc chuyển giao không phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan, đơn vị được đề nghị tiếp nhận phải từ chối tiếp nhận tài sản.

- Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tải sản.

*Thời hạn giải quyết:

- Với Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển giao tài sản của tổ chức, cá nhân.

- Với Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.

*Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức có tài sản tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước; Cơ quan đề nghị được tiếp nhận tài sản cho tặng.

Quyền sở hữu toàn dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là gì?
Pháp luật
Đất đai thuộc sở hữu của ai? Công dân có quyền như thế nào đối với đất đai theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Di sản không có người thừa kế có được xác lập quyền sở hữu toàn dân hay không? Tài sản này sẽ do cơ quan nào chủ trì quản lý?
Pháp luật
Tài sản của quỹ từ thiện giải thể được xác lập quyền sở hữu toàn dân trong trường hợp nào? Thủ tục xác lập ra sao?
Pháp luật
Mẫu quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước gồm mấy bước?
Pháp luật
Mẫu Quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân mới nhất? Trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản bị đánh rơi như thế nào?
Pháp luật
Quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu về tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Tài sản bị đánh rơi có phải là tài sản thuộc quyền sở hữu toàn dân không? Cơ quan nào có thẩm quyền quản lý với tài sản bị đánh rơi thuộc quyền sở hữu toàn dân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyền sở hữu toàn dân
8,426 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyền sở hữu toàn dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyền sở hữu toàn dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào