Thủ tục xác định nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 thế nào?

Cho tôi hỏi: Thủ tục xác định nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 thế nào? - Thắc mắc của anh Hải (Cần Thơ)

Hồ sơ thực hiện thủ tục xác định nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục c Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2198/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Hồ sơ thực hiện thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KHCN) cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 gồm: 01 Phiếu đề xuất nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 (Mẫu A1-ĐXNV ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BKHCN).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thủ tục xác định nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 thế nào?

Thủ tục xác định nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục xác định nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia thế nào?

Thủ tục xác định nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia được thực hiện theo quy định tại tiểu mục a Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2198/QĐ-BKHCN năm 2022.

Cụ thể như sau:

- Bước 1:

Hằng năm, trên cơ sở hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ hoặc thông báo đề xuất nhiệm vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia thuộc Chương trình về bộ, ngành, địa phương phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý hoặc gửi về Bộ KH&CN (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để tổng hợp, xử lý.

- Bước 2:

Các bộ, ngành, địa phương tổng hợp đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương trình nhận được từ các tổ chức, cá nhân; tổ chức lựa chọn đề xuất nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu đặt hàng gửi về Bộ KH&CN để tổ chức xác định nhiệm vụ đặt hàng theo quy định.

- Bước 3:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tiếp nhận đề xuất nhiệm vụ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với Ban Chủ nhiệm Chương trình rà soát các đề xuất nhiệm vụ, báo cáo Bộ KH&CN tổ chức Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ đặt hàng thuộc Chương trình.

- Bước 4:

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ KH&CN thực hiện rà soát trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng, xem xét ý kiến tư vấn của Hội đồng đối với nhiệm vụ KHCN đặt hàng.

+ Trong trường hợp cần thiết, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phối hợp Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ báo cáo Bộ trưởng Bộ KH&CN tổ chức lấy ý kiến tư vấn của 01 đến 02 chuyên gia tư vấn độc lập trong nước, nước ngoài hoặc thành lập Hội đồng khác để tiếp tục xác định nhiệm vụ KHCN.

+ Trên cơ sở kết quả rà soát và ý kiến tư vấn (nếu có), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ KH&CN trình Bộ trưởng Bộ KH&CN phê duyệt nhiệm vụ KH&CN đặt hàng.

- Bước 5:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt của Bộ KH&CN, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng công bố công khai danh mục nhiệm vụ đặt hàng trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ KH&CN và Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030.

Thời hạn giải quyết thủ tục xác định nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia là bao lâu?

Căn cứ theo nội dung tại tiểu mục d Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2198/QĐ-BKHCN năm 2022, thời hạn giải quyết thủ tục xác định nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia được xác định như sau:

- Tổng hợp, rà soát đề xuất nhiệm vụ, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, tổ chức hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ thuộc Chương trình: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tiếp nhận đề xuất nhiệm vụ;

- Xây dựng danh mục nhiệm vụ đặt hàng và trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hội đồng thông qua Biên bản họp hội đồng;

- Công bố danh mục nhiệm vụ đặt hàng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ và Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày danh mục nhiệm vụ được phê duyệt.

Xem chi tiết tại Quyết định 2198/QĐ-BKHCN năm 2022.

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là gì?
Pháp luật
Mẫu thuyết minh đề án khoa học cấp tỉnh mới nhất hiện nay là mẫu nào theo Thông tư 09? Tải về mẫu ở đâu?
Pháp luật
Mẫu lý lịch khoa học chuyên gia trong nước tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Nguyên tắc tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo Thông tư 09 có nội dung thế nào?
Pháp luật
Mẫu lý lịch khoa học của cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ mới nhất theo Thông tư 09?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước là gì? Yêu cầu chung đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ?
Pháp luật
Đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là gì? Căn cứ để đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở mới nhất là mẫu nào theo Thông tư 09?
Pháp luật
Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng NSNN là gì? Kết quả nhiệm vụ phải được thẩm định khi nào?
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước như thế nào theo thông tư 45?
Pháp luật
Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc Ngân hàng Nhà nước sẽ được ghi như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
674 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào