Thủ tục kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng như thế nào? Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự gồm có những giấy tờ gì?

Thủ tục kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng như thế nào? Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự gồm có những giấy tờ gì? Thắc mắc của bạn L.A ở Bình Dương.

Thủ tục kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Người đăng ký tham dự kiểm tra nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua Trung tâm dịch vụ hành chính công 01 bộ hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người đăng ký tham dự kiểm tra về việc đủ điều kiện đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Người được Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng thông báo đủ điều kiện tham dự kiểm tra được gọi là thí sinh của kỳ kiểm tra.

Người không đủ điều kiện tham dự kiểm tra hoặc người đủ điều kiện tham dự kiểm tra nhưng không tham dự kiểm tra thì không được trả lại hồ sơ và số phí đã nộp.

Trường hợp đăng ký tham dự kỳ kiểm tra tiếp theo thì người đăng ký phải nộp hồ sơ và phí theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 08/2023/TT-BTP.

Thủ tục kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng như thế nào? Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự gồm có những giấy tờ gì? (Hình từ internet)

Hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:

Đăng ký tham dự kiểm tra
...
3. Người đăng ký tham dự kiểm tra nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua Trung tâm dịch vụ hành chính công 01 bộ hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-10);
b) Quyết định công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng;
c) Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng;
d) Giấy tờ chứng minh đã nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng.
Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và d khoản 1 Điều này là bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
...

Như vậy, theo như nội dung nêu trên thì thành phần hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng gồm có các giấy tờ sau:

- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-10);

- Quyết định công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng;

- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng;

- Giấy tờ chứng minh đã nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng.

* Lưu ý:

- Các giấy tờ như: quyết định công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng; Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng; Giấy tờ chứng minh đã nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng là bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.

- Người được hoãn tham dự kỳ kiểm tra trước chỉ cần nộp Giấy đăng ký tham dự kiểm tra, trong đó có ghi rõ việc được hoãn tham dự kỳ kiểm tra trước đó.

Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng gồm có những ai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:

Hội đồng kiểm tra
1. Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (sau đây viết tắt là Hội đồng kiểm tra) do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thành lập. Hội đồng kiểm tra được sử dụng con dấu của Bộ Tư pháp để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Thông tư này. Hội đồng kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Hội đồng kiểm tra gồm từ 07 người đến 09 người, bao gồm các thành phần sau đây:
a) Lãnh đạo Bộ Tư pháp là Chủ tịch Hội đồng;
b) Lãnh đạo Cục Bổ trợ tư pháp là Phó Chủ tịch Hội đồng;
c) Thành viên Hội đồng do Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp đề nghị, gồm đại diện một số đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, đại diện Hiệp hội công chứng viên Việt Nam, đại diện một số Hội công chứng viên.
3. Giúp việc cho Hội đồng kiểm tra có Ban Thư ký, Ban Đề thi, Ban Coi thi, Ban Phách, Ban Chấm thi và Ban Phúc tra (sau đây gọi là các Ban của Hội đồng kiểm tra).
4. Người có vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ của vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng tham dự kỳ kiểm tra thì không được tham gia Hội đồng kiểm tra và các Ban của Hội đồng kiểm tra.

Như vậy, theo như quy định nêu trên thì hội đồng kiểm tra gồm từ 07 người đến 09 người gồm các thành phần như sau:

- Lãnh đạo Bộ Tư pháp là Chủ tịch Hội đồng;

- Lãnh đạo Cục Bổ trợ tư pháp là Phó Chủ tịch Hội đồng;

- Thành viên Hội đồng do Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp đề nghị, gồm đại diện một số đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, đại diện Hiệp hội công chứng viên Việt Nam, đại diện một số Hội công chứng viên.

Thông tư 08/2023/TT-BTP sẽ có hiệu lực từ ngày 20/11/2023

Tập sự hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Những kỹ năng phải có được khi tập sự hành nghề công chứng
Pháp luật
Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng là người đã được công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng đúng không?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng thay đổi nơi cư trú thì có phải thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng không?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng có bị chấm dứt tập sự khi tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng quá số lần quy định không?
Pháp luật
Thông báo tổ chức kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng lần thứ 5 năm 2024? Lịch thi công chứng năm 2024?
Pháp luật
Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có bao gồm đại diện của Hội công chứng viên không?
Pháp luật
Văn phòng công chứng nhận tập sự hành nghề công chứng thì có phải chịu trách nhiệm về việc phân công công chứng viên để hướng dẫn người tập sự đó không?
Pháp luật
Tập sự hành nghề công chứng tại một tổ chức hành nghề công chứng khác mà không phải do Sở Tư Pháp bố trí có được không?
Pháp luật
Người thuộc trường hợp nào thì không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng? Tập sự hành nghề công chứng bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Áp dụng thời gian 6 tháng tập sự hành nghề công chứng đối với đối tượng nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng là ai? Những đối tượng nào không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tập sự hành nghề công chứng
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
733 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tập sự hành nghề công chứng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào