Thủ tục đăng ký xe tạm thời từ 2025 theo Thông tư 79/2024 thế nào? Những trường hợp xe cơ giới được đăng ký tạm thời từ 2025?

Thủ tục đăng ký xe tạm thời từ 2025 theo Thông tư 79/2024 thế nào? Những trường hợp xe cơ giới được đăng ký tạm thời từ 2025?

Thủ tục đăng ký xe tạm thời từ 2025 theo Thông tư 79/2024 thế nào?

Căn cứ tại Điều 23 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về thủ tục đăng ký xe tạm thời như sau:

- Thực hiện đăng ký xe tạm thời bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình, đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 (đã có dữ liệu điện tử phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc dữ liệu điện tử chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe nhập khẩu trên cổng dịch vụ công):

+ Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trên cổng dịch vụ công;

+ Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thông báo cho chủ xe để nộp lệ phí theo quy định; chủ xe nhận kết quả xác thực và in chứng nhận đăng ký xe tạm thời trên cổng dịch vụ công.

- Thực hiện đăng ký xe tạm thời bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe

+ Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư 79/2024/TT-BCA và nộp các giấy tờ đăng ký xe tạm thời theo quy định tại Điều 22 Thông tư 79/2024/TT-BCA; chủ xe được làm thủ tục tại cơ quan đăng ký xe nơi thuận tiện;

+ Sau khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thu lệ phí và cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số xe tạm thời cho chủ xe theo quy định.

Trên đây là quy định về thủ tục đăng ký xe tạm thời áp dụng từ 2025.

Thủ tục đăng ký xe tạm thời từ 2025 theo Thông tư 79/2024 thế nào? Những trường hợp xe cơ giới được đăng ký tạm thời từ 2025? (Hình từ internet)

Thủ tục đăng ký xe tạm thời từ 2025 theo Thông tư 79/2024 thế nào? Những trường hợp xe cơ giới được đăng ký tạm thời từ 2025? (Hình từ internet)

Hồ sơ đăng ký xe tạm thời bao gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký xe tạm thời được quy định tại Điều 22 Thông tư 79/2024/TT-BCA gồm:

- Giấy khai đăng ký xe.

Tải về Mẫu giấy khai đăng ký xe

- Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư 79/2024/TT-BCA.

- Chứng nhận nguồn gốc xe, gồm một trong các giấy tờ sau:

+ Dữ liệu điện tử phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc dữ liệu điện tử chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe nhập khẩu hoặc bản phô tô phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc bản phô tô giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe nhập khẩu (trường hợp xe di chuyển từ nhà máy đến kho, cảng hoặc từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024);

+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ theo quy định (trường hợp xe chạy thử nghiệm thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024).

+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tham gia giao thông, kèm theo danh sách xe và bản phô tô chứng nhận đăng ký xe của nước sở tại (trường hợp xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép bao gồm cả xe có tay lái bên phải (tay lái nghịch) vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024);

+ Văn bản đề nghị đăng ký xe tạm thời, kèm theo bản phô tô chứng nhận đăng ký xe, danh sách xe (trường hợp xe phục vụ các sự kiện do Đảng, Nhà nước tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024);

- Trường hợp chủ xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất về nước hoặc chuyển quyền sở hữu xe, có nhu cầu thì được cấp đăng ký xe tạm thời cùng với thủ tục thu hồi, không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời (trường hợp xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024);

Những trường hợp xe cơ giới được đăng ký tạm thời từ 2025?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp biển số xe và đăng ký tạm thời trong các trường hợp sau đây:

- Đã có chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng để di chuyển từ nhà máy đến kho, cảng hoặc từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác;

- Xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất hoặc chuyển quyền sở hữu; xe phục vụ các sự kiện do Đảng, Nhà nước tổ chức; xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép bao gồm cả xe có tay lái bên phải (tay lái nghịch) vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch.

Trừ trường hợp xe không phải cấp biển số xe tạm thời theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và trường hợp quy định tại Điều 55 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024;

- Xe chạy thử nghiệm thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ đáp ứng quy định tại điểm h khoản 5 Điều 42 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

*Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp sau:

- Khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

- Luật Giao thông đường bộ 2008 hết hiệu lực kể từ ngày Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 5 và 6 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

*Thông tư 79/2024/TT-BCA có hiệu lực từ 01/1/2025.

Đăng ký xe tạm thời
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục đăng ký xe tạm thời từ 2025 theo Thông tư 79/2024 thế nào? Những trường hợp xe cơ giới được đăng ký tạm thời từ 2025?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký xe tạm thời đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký xe tạm thời online mới nhất? Lệ phí đăng ký xe tạm thời hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời có được gia hạn hay không? Nếu có thì được gia hạn bao lâu?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký xe tạm thời từ 15/8/2023 gồm những gì? Bán xe thì có cần hồ sơ đăng ký xe tạm thời không?
Pháp luật
Chứng nhận đăng ký xe tạm thời có giá trị sử dụng bao lâu? Có được gia hạn thêm khi hết thời hạn?
Pháp luật
Mức lệ phí cấp giấy đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời từ ngày 22/10/2023 quy định như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào xe được đăng ký tạm thời? Hồ sơ đăng ký xe tạm thời theo Thông tư 24 gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời bản điện tử mới nhất? Tải Mẫu chứng nhận theo Thông tư 24?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký xe tạm thời đối với xe xuất nhập khẩu ra sao? Từ 15/8/2023 sẽ đăng ký online toàn trình đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký xe tạm thời
86 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký xe tạm thời

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký xe tạm thời

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào