Thủ tục công bố thông báo hàng hải về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải như thế nào?

Cho tôi hỏi: Thủ tục công bố thông báo hàng hải về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải như thế nào? Câu hỏi của chị Tuyết đến từ Gia Lai.

Thủ tục công bố thông báo hàng hải về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải như thế nào?

Căn cứ tại Điều 53 Nghị định 58/2017/NĐ-CP quy định thủ tục công bố thông báo hàng hải về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải như sau:

- Chủ đầu tư hoặc người khai thác gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi bằng hình thức phù hợp khác đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải theo quy định đề nghị công bố thông báo hàng hải. Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị của chủ đầu tư hoặc người khai thác theo Mẫu số 31 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 58/2017/NĐ-CP.

+ Bản sao thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Bản sao bản vẽ hoàn công.

+ Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

+ Biên bản nghiệm thu kết quả rà quét chướng ngại vật.

+ Các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình.

- Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định 58/2017/NĐ-CP.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, công bố thông báo hàng hải; trường hợp không công bố, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Thủ tục công bố thông báo hàng hải về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải như thế nào?

Thủ tục công bố thông báo hàng hải về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải như thế nào? (Hình từ Internet)

Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ công bố thông báo hàng hải về khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 54 Nghị định 58/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục công bố thông báo hàng hải về khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải
1. Chủ đầu tư hoặc người khai thác gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi bằng hình thức phù hợp khác đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải theo quy định đề nghị công bố thông báo hàng hải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị của chủ đầu tư hoặc người khai thác theo Mẫu số 31 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bình đồ hoặc hải đồ thể hiện khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải;
c) Bản sao văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải (nếu có).
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:
a) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, công bố thông báo hàng hải; trường hợp không công bố, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Như vậy theo quy định trên trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ công bố thông báo hàng hải về khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải như sau:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định 58/2017/NĐ-CP.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, công bố thông báo hàng hải; trường hợp không công bố, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Việc truyền phát thông báo hàng hải được thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 59 Nghị định 58/2017/NĐ-CP quy định việc truyền phát thông báo hàng hải được thực hiện như sau:

- Thông báo hàng hải quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 9 Điều 44 Nghị định 58/2017/NĐ-CP được phát tối thiểu 02 lần trong một ngày và phát trong 03 ngày liên tục.

- Thông báo hàng hải quy định tại các khoản 3, 6, 7 và 8 Điều 44 Nghị định này được phát liên tục 04 lần trong một ngày cho đến khi có thông báo hàng hải mới thay thế thông báo hàng hải đó.

- Căn cứ tình hình thực tế, Cục Hàng hải Việt Nam xem xét tăng, giảm tần suất hoặc ngừng truyền phát thông báo hàng hải quy định tại điểm b khoản này theo đề nghị của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.

Thông báo hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đặt báo hiệu sai lệch khu vực thi công đê thủy khí bị xử phạt như thế nào? Ai có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải khi xây dựng đê thủy khí?
Pháp luật
Không thực hiện khảo sát định kỳ để công bố thông báo hàng hải về độ sâu vùng nước trước cầu cảng thì bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Khi nào công bố thông báo hàng hải về việc chấm dứt hoạt động của báo hiệu hàng hải? Ai có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải về chấm dứt hoạt động của báo hiệu hàng hải?
Pháp luật
Khi chủ đầu tư thiết lập mới báo hiệu hàng hải thì việc thông báo hàng hải được thực hiện như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải khi có thiết lập mới báo hiệu hàng hải?
Pháp luật
Thủ tục công bố thông báo hàng hải về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông báo hàng hải thực hiện các thông báo gì? Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ này cần đáp ứng các điều kiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thông báo hàng hải
2,157 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thông báo hàng hải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thông báo hàng hải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào