Thủ tục cho thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành cơ quan Trung ương theo Quyết định 891 như thế nào?

Thủ tục cho thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành cơ quan Trung ương theo Quyết định 891 như thế nào?

Thủ tục cho thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành cơ quan Trung ương theo Quyết định 891 như thế nào?

Căn cứ tiết 1 tiểu mục I Mục II Phần B Danh mục kèm theo Quyết định 891/QĐ-BXD năm 2024 quy định về trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cho thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành cơ quan Trung ương như sau:

(1) Trình tự thực hiện:

- Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì được bố trí thuê nhà ở công vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Trường hợp thuộc các đối tượng quy định tại các điểm b (cán bộ, công chức thuộc cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này được điều động, luân chuyển, biệt phái từ địa phương về cơ quan trung ương công tác giữ chức vụ từ Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và tương đương trở lên), d và e khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì thực hiện như sau:

- Các đối tượng nêu trên phải có đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ được lập theo mẫu số 03 của phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở 2023 gửi cơ quan, tổ chức nơi đang công tác; trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, cơ quan, tổ chức nơi đối tượng quy định tại khoản này đang công tác kiểm tra, xác nhận vào nội dung đơn và có văn bản gửi kèm theo đơn đề nghị đến cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ xem xét, quyết định cho thuê nhà ở công vụ;

- Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan, tổ chức nơi đang công tác, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ thì ban hành quyết định cho thuê nhà ở công vụ theo mẫu số 04 của phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP; trường hợp không đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;

- Trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ, đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở công vụ quy định tại Điều 34 Nghị định 95/2024/NĐ-CP thực hiện ký hợp đồng thuê nhà ở với người thuê hoặc ký hợp đồng thuê nhà ở với cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở theo mẫu số 02 của phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP;

(2) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan, tổ chức nơi người thuê đang công tác.

Thủ tục cho thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành cơ quan Trung ương theo Quyết định 891 như thế nào?

Thủ tục cho thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành cơ quan Trung ương theo Quyết định 891 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Hồ sơ thủ tục cho thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành cơ quan Trung ương gồm những gì?

Căn cứ tiết 1 tiểu mục I Mục II Phần B Danh mục kèm theo Quyết định 891/QĐ-BXD năm 2024 quy định về thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện thủ tục cho thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành cơ quan Trung ương như sau:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ theo mẫu có xác nhận của cơ quan người thuê đang công tác;

+ Văn bản của cơ quan, đơn vị nơi người thuê đang công tác;

+ Bản sao có chứng thực Quyết định điều động, luân chuyển/bổ nhiệm của người thuê nhà ở công vụ;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục cho thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành cơ quan Trung ương ra sao?

Căn cứ tiết 1 tiểu mục I Mục II Phần B Danh mục kèm theo Quyết định 891/QĐ-BXD năm 2024 quy định về yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục cho thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành cơ quan Trung ương như sau:

(1) Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đang trong thời gian đảm nhận chức vụ.

(2) Đối với đối tượng quy định tại điểm b (thuộc các cơ quan trung ương quản lý) khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công tác và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng thuê nhà ở công vụ;

- Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 20 m2 sàn/người.

(3) Đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công tác và giấy tờ chứng minh đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng; người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;

- Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 20 m² sàn/người;

- Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

(4) Đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải tuân thủ các điều kiện sau đây:

- Có quyết định giao làm chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của pháp luật khoa học công nghệ;

- Có quyết định công nhận là nhân tài có đóng góp quan trọng cho quốc gia theo quy định của pháp luật;

- Đáp ứng điều kiện khó khăn về nhà ở thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 20 m² sàn/người.

Thuê nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cho thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành cơ quan Trung ương theo Quyết định 891 như thế nào?
Pháp luật
Giáo viên đến công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có được thuê nhà ở công vụ không?
Pháp luật
Giáo viên có được thuê nhà ở công vụ không? Giáo viên trong thời gian thuê nhà ở công vụ cho người khác thuê lại thì có bị xử lý không?
Pháp luật
Khung giá cho thuê nhà ở công vụ tại TPHCM theo Quyết định 94/2024 áp dụng từ ngày 28 10 thế nào?
Pháp luật
Sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động theo yêu cầu quốc phòng, an ninh có được thuê nhà ở công vụ không?
Pháp luật
Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ? Diện tích sử dụng nhà ở công vụ là căn hộ chung cư là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổng hợp 02 mẫu về hợp đồng, đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ mới nhất là mẫu nào? Tải về file word?
Pháp luật
Điều kiện để giáo viên được thuê nhà ở công vụ? Đơn vị nào sẽ quản lý vận hành nhà ở công vụ đối với giáo viên?
Pháp luật
Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở có phải công chứng chứng thực? Bắt buộc phải có sổ đỏ khi ủy quyền quản lý nhà ở đúng không?
Pháp luật
Giáo viên công tác tại khu vực nông thôn có được thuê nhà ở công vụ không? Giáo viên thuê nhà ở công vụ sẽ có quyền gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuê nhà ở công vụ
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
40 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuê nhà ở công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuê nhà ở công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào