Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện cấp tỉnh được thực hiện như thế nào?

Tôi muốn hỏi thủ tục cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện cấp tỉnh được thực hiện như thế nào? - câu hỏi của anh Hưng (Đơn Dương)

Trình tự cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện cấp tỉnh được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục A Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 470/QĐ-LĐTBXH năm 2022 quy định trình tự cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện cấp tỉnh như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc bằng phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 116/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Tổ chức thẩm định

Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện cấp phép theo quy định tại Điều 9, khoản 1 Điều 11 Nghị định 116/2021/NĐ-CP .

Bước 4: Quyết định cấp giấy phép/ không cấp giấy phép

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy phải trả lời cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện

Gửi hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc theo phương thức điện tử.

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện cấp tỉnh được thực hiện như thế nào?

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện cấp tỉnh được thực hiện như thế nào?

Thành phần hồ sơ thực hiện cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện cấp tỉnh gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục A Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 470/QĐ-LĐTBXH năm 2022 quy định hồ sơ thực hiện cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện cấp tỉnh bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.

- 01 bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.

- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị

- 01 bản chính danh sách nhân viên, kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ; 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật, 01 bản sao giấy xác nhận đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở.

- 01 bản phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện để bảo đảm duy trì hoạt động cai nghiện ma túy.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện cấp tỉnh là gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục A Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 470/QĐ-LĐTBXH năm 2022 quy định yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện cấp tỉnh như sau:

Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện:

- Được thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp.

- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu của hoạt động cai nghiện ma túy:

+ Cơ sở phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, tiếp cận cơ sở y tế; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt; có tường bao, biển tên cơ sở.

+ Cơ sở vật chất

++ Diện tích đất tự nhiên cho 01 đối tượng: 80 m2/đối tượng ở khu vực thành thị, 100 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 120 m2/đối tượng ở khu vực miền núi;

++ Diện tích phòng ở bình quân 06 m2/đối tượng; đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 08 m2/đối tượng.

- Các tiêu chuẩn chuyên môn khác:

+ Các công trình xây dựng, trang thiết bị phải bảo đảm cho người nghiện ma túy là người khuyết tật và người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi tiếp cận và sử dụng thuận tiện, an toàn; đáp ứng các điều kiện về môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;

+ Cơ sở phải bảo đảm các tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng đối với người cai nghiện; bảo đảm cho người cai nghiện được tiếp cận về văn hóa, thể dục, thể thao và giải trí phù hợp với truyền thống, tín ngưỡng, tôn giáo trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam, phù hợp với lứa tuổi và đặc điểm của đối tượng.

- Bố trí các khu hoặc phòng riêng khi tiếp nhận các đối tượng là người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, người mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, nhóm B theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, nữ giới; người có sự khác nhau giữa thực thể và giới tính ghi trong hồ sơ, lý lịch được quản lý tại phòng riêng trong khu vực theo giới tính biểu hiện trên thực thể học viên;

Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.

- Có trang thiết bị, phương tiện tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 116/2021/NĐ-CP .

- Nhân sự làm việc tại cơ sở cai nghiện phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 116/2021/NĐ-CP.

Người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ đại học trở lên, đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc có thời gian làm công tác cai nghiện, điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện từ 02 năm trở lên.

- Có phương án tài chính bảo đảm duy trì các hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện.

Cai nghiện ma túy tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trường hợp người cai nghiện ma túy tự nguyện tự ý chấm dứt cai nghiện thì cơ sở cai nghiện thông báo cho cơ quan nào?
Pháp luật
Người 16 tuổi cai nghiện ma túy tự nguyện thì cha, mẹ có phải trả chi phí cai nghiện ma túy hay không?
Pháp luật
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện bị đình chỉ hoạt động cai nghiện có thời hạn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Việc cai nghiện ma túy tự nguyện cần phải đảm bảo hoàn thành bao nhiêu giai đoạn? Những giai đoạn đó là gì?
Pháp luật
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi chuẩn bị đủ hồ sơ thì phải gửi đến cơ quan nào để được cấp giấy phép hoạt động?
Pháp luật
Người cai nghiện ma túy tự nguyện được hỗ trợ kinh phí trong trường hợp nào? Các bước để cai nghiện ma túy như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện phải bố trí các khu vực riêng khi tiếp nhận những đối tượng nào?
Pháp luật
Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập có được giảm chi phí liên quan đến việc cai nghiện không?
Pháp luật
Mẫu biên bản vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo khắc phục việc đình chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cai nghiện ma túy tự nguyện
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,135 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cai nghiện ma túy tự nguyện
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào