Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp nào? Thẩm quyền quyết định thu hồi ra sao?
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
(1) Khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản lý.
(2) Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng làm tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
(3) Tài sản được giao không đúng đối tượng, sử dụng sai mục đích, cho mượn tài sản.
(4) Khi có phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định.
(5) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp nào? Thẩm quyền quyết định thu hồi ra sao? (Hình ảnh Internet)
Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải ra sao?
Căn cứ khoản 2 Điều 19 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định về thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải như sau:
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc trung ương quản lý.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc địa phương quản lý.
- Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản trong trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 19 Nghị định 84/2025/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 84/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải như thế nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 19 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 19 Nghị định 84/2025/NĐ-CP) như sau:
(1) Cơ quan quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định 84/2025/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị gồm:
Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thu hồi tài sản: bản chính;
Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định (trong trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 19 Nghị định 84/2025/NĐ-CP): bản sao;
Danh mục tài sản đề nghị thu hồi theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 84/2025/NĐ-CP: bản chính;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): bản sao.
(2) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định 84/2025/NĐ-CP xem xét, quyết định thu hồi tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi chưa phù hợp.
(3) Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm: Tên cơ quan có tài sản thu hồi; tên cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi; danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng hoặc khối lượng hoặc chiều dài hoặc diện tích,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi; trách nhiệm tổ chức thực hiện.
(4) Căn cứ Quyết định thu hồi tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan được giao tổ chức thực hiện Quyết định thu hồi tài sản thực hiện việc lập phương án xử lý tài sản thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định 84/2025/NĐ-CP để trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, trên cơ sở đó, tổ chức thực hiện xử lý tài sản theo phương án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt. Trong thời gian chờ xử lý tài sản thu hồi, cơ quan có tài sản bị thu hồi có trách nhiệm bảo quản, bảo vệ tài sản theo quy định.
(5) Cơ quan quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP.
LƯU Ý:
- Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đối với trường hợp thu hồi theo đề nghị của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính hoặc các cơ quan quản lý nhà nước khác:
+ Căn cứ đề nghị của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính hoặc các cơ quan quản lý nhà nước khác, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định 84/2025/NĐ-CP xem xét, quyết định thu hồi tài sản theo thẩm quyền.
+ Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi, xử lý tài sản sau khi thu hồi và trách nhiệm của các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định tại các điểm c, d và đ khoản 4 Điều 19 Nghị định 84/2025/NĐ-CP.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trong các trường hợp nào?
- Mẫu Biên bản họp định kỳ Ban Thanh tra nhân dân là mẫu nào? Tải mẫu? Nội dung quy chế tổ chức và hoạt động của Ban thanh tra?
- Tỷ lệ trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên là bao nhiêu %?
- Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam là gì? Trung tâm Thông tin tín dụng có thuộc Ngân hàng Nhà nước không?
- Mẫu biên bản xác nhận khối lượng thi công xây dựng? Tải mẫu biên bản xác nhận khối lượng mới nhất?