Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định về xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành thống kê thế nào?

Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định về xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành thống kê thế nào? Thắc mắc của chị H.O ở Khánh Hòa.

Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định về xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành thống kê?

Ngày 02/10/2023, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành thống kê.

Theo đó, Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành thống kê.

Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT áp dụng đối với công chức chuyên ngành thống kê làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước.

Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định về xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành thống kê thế nào? (Hình từ internet)

05 chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành thống kê như thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT, có 05 chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành thống kê như sau:

STT

Chức danh

Mã số

1

Thống kê viên cao cấp

23.261

2

Thống kê viên chính

23.262

3

Thống kê viên

23.263

4

Thống kê viên trung cấp

23.264

5

Nhân viên thống kê

23.265

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất đối với công chức chuyên ngành thống kê như thế nào?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định về tiêu chuẩn chung về phẩm chất đối công chức chuyên ngành thống kê gồm có như sau:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ Nhân dân.

- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu Cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Hệ số lương ngạch công chức chuyên ngành thống kê được quy định ra sao?

Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định về hệ số lương ngạch công chức chuyên ngành thống kê như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê
1. Các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1.86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
3. Công chức đang giữ ngạch thống kê viên trình độ cao đẳng, áp dụng bảng lương công chức loại A0 kể từ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì cơ quan có thẩm quyền xem xét chuyển xếp vào ngạch thống kê viên trung cấp (mới).
4. Công chức đang giữ ngạch thống kê viên trung cấp áp dụng bảng lương công chức loại B kể từ trước ngày Thông tư này có hiệu lực nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch thống kê viên trung cấp (mới) thì cơ quan có thẩm quyền xem xét chuyển xếp vào ngạch thống kê viên trung cấp (mới) áp dụng bảng lương công chức loại A0 kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Trường hợp công chức chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch thống kê viên trung cấp (mới) thì cơ quan có thẩm quyền xem xét chuyển xếp vào ngạch nhân viên thống kê.

Như vậy căn cứ theo quy định trên thì hệ số lương ngạch công chức chuyên ngành thống kê được quy định như sau:

- Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1.86 đến hệ số lương 4,06.

Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2023.

Lương công chức Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Lương công chức
Công chức chuyên ngành thống kê
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương công chức từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng? Lương công chức tăng bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Mức lương công chức sau 1/7/2024 thấp nhất là bao nhiêu theo quy định tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018?
Pháp luật
2 bảng lương công chức viên chức mới nào sẽ bãi bỏ lương cơ sở từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương?
Pháp luật
Lương công chức viên chức có bị giảm từ 01/7/2024 theo bảng lương mới khi cải cách tiền lương không?
Pháp luật
2 bảng lương công chức viên chức từ 01/7/2024 bãi bỏ lương cơ sở được tính thế nào khi cải cách tiền lương?
Pháp luật
Lương công chức xã từ 1/7/2024 là bao nhiêu? Chi tiết bảng lương công chức cấp xã từ 1/7/2024 ra sao?
Pháp luật
Lương công chức viên chức khi bỏ phụ cấp công vụ sau cải cách tiền lương từ 01/7/2024 thay đổi thế nào?
Pháp luật
Phụ cấp chiếm bao nhiêu % trong lương công chức viên chức khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024?
Pháp luật
Tiền thưởng chiếm bao nhiêu % trong lương của công chức viên chức khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024?
Pháp luật
Lương Công chức viên chức không tăng quá 21 triệu khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024 đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương công chức
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,152 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương công chức Công chức chuyên ngành thống kê
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào