Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm trong tố tụng dân sự là bao lâu? Trong Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm phải có nội dung gì?

Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm trong tố tụng dân sự là bao lâu? Trong Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm phải có nội dung gì? Câu hỏi của cô Đào Nhung đến từ Huế.

Trong Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm vụ án dân sự phải có nội dung gì?

Căn cứ tại Điều 333 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm phải có các nội dung chính sau đây:

- Thứ nhất, ngày, tháng, năm ra quyết định kháng nghị và số của quyết định kháng nghị.

- Thứ hai, chức vụ của người ra quyết định kháng nghị.

- Thứ ba, số, ngày, tháng, năm của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị.

- Thứ tư, quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị.

- Thứ năm, nhận xét, phân tích những vi phạm, sai lầm của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị.

- Thứ sáu, căn cứ pháp luật để quyết định kháng nghị.

- Thứ bảy, kháng nghị toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.

- Thứ tám, tên của Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm vụ án.

- Cuối cùng đề nghị của người kháng nghị.

Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm trong tố tụng dân sự là bao lâu? Trong Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm phải có nội dung gì?

Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm trong tố tụng dân sự là bao lâu? Trong Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm phải có nội dung gì? (Hình từ Internet)

Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm vụ án dân sự là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 334 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định như sau:

Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
1. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có quyền kháng nghị trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp đã hết thời hạn kháng nghị theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng có các điều kiện sau đây thì thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm 02 năm, kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị:
a) Đương sự đã có đơn đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 328 của Bộ luật này và sau khi hết thời hạn kháng nghị quy định tại khoản 1 Điều này đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị;
b) Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có vi phạm pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 326 của Bộ luật này, xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, của người thứ ba, xâm phạm lợi ích của cộng đồng, lợi ích của Nhà nước và phải kháng nghị để khắc phục sai lầm trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật đó.

Như vậy theo quy định trên thời kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có quyền kháng nghị trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, một số trường hợp thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm 02 năm, kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định trên.

Hội đồng xét xử giám đốc thẩm vụ án dân sự có thẩm quyền như thế nào?

Căn cứ tại Điều 343 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có thẩm quyền như sau:

- Thứ nhất, không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

- Thứ hai, hủy bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa.

- Thứ ba, hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm hoặc xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.

- Thứ tư, hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án.

- Thứ năm, sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Trong Quyết định giám đốc thẩm vụ án dân sự phải có những nội dung gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 348 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định như sau:

Quyết định giám đốc thẩm
1. Hội đồng xét xử giám đốc thẩm ra quyết định nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Quyết định giám đốc thẩm phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm và địa điểm mở phiên tòa giám đốc thẩm;
b) Họ, tên các thành viên Hội đồng xét xử giám đốc thẩm. Trường hợp Hội đồng xét xử giám đốc thẩm là Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao hoặc Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thì ghi họ, tên, chức vụ của chủ tọa phiên tòa và số lượng thành viên tham gia xét xử;
c) Họ, tên Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa giám đốc thẩm;
d) Tên vụ án mà Hội đồng đưa ra xét xử giám đốc thẩm;
đ) Tên, địa chỉ của các đương sự trong vụ án;
e) Tóm tắt nội dung vụ án, quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị;
g) Quyết định kháng nghị, lý do kháng nghị;
h) Nhận định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, trong đó phải phân tích quan điểm về việc giải quyết vụ án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng nghị;
i) Điểm, khoản, điều của Bộ luật tố tụng dân sự, văn bản quy phạm pháp luật khác mà Hội đồng xét xử giám đốc thẩm căn cứ để ra quyết định;
k) Quyết định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm.
3. Quyết định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao cần có lập luận để làm rõ quy định của pháp luật còn có cách hiểu khác nhau; phân tích, giải thích các vấn đề, sự kiện pháp lý và chỉ ra nguyên nhân, đường lối xử lý, quy phạm pháp luật cần áp dụng (nếu có).

Như vậy theo quy định trên trong Quyết định giám đốc thẩm phải có các nội dung sau đây:

- Thứ nhất, ngày, tháng, năm và địa điểm mở phiên tòa giám đốc thẩm;

- Thứ hai, họ, tên các thành viên Hội đồng xét xử giám đốc thẩm. Trường hợp Hội đồng xét xử giám đốc thẩm là Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao hoặc Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thì ghi họ, tên, chức vụ của chủ tọa phiên tòa và số lượng thành viên tham gia xét xử;

- Thứ ba, họ, tên Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa giám đốc thẩm.

- Thứ tư, tên vụ án mà Hội đồng đưa ra xét xử giám đốc thẩm.

- Thứ năm, tên, địa chỉ của các đương sự trong vụ án.

- Thứ sáu, tóm tắt nội dung vụ án, quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị.

- Thứ bảy, quyết định kháng nghị, lý do kháng nghị.

- Thứ tám, nhận định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, trong đó phải phân tích quan điểm về việc giải quyết vụ án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng nghị.

- Thứ chín, điểm, khoản, điều của Bộ luật tố tụng dân sự, văn bản quy phạm pháp luật khác mà Hội đồng xét xử giám đốc thẩm căn cứ để ra quyết định.

- Cuối cùng, Quyết định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm.

Vụ án dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trong vụ án dân sự, một người có thể đại diện cho nhiều đương sự hay không?
Pháp luật
Hợp đồng ủy quyền đại diện cho người khác thực hiện quyền kháng cáo có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?
Pháp luật
Lời khai của người làm chứng có phải là chứng cứ trong vụ án dân sự? Thẩm phán làm gì trước khi lấy lời khai?
Pháp luật
Người làm chứng vụ án dân sự tham gia vụ án theo đề nghị của ai? Có bắt buộc người làm chứng phải có mặt?
Pháp luật
Mẫu Bản luận cứ bảo vệ nguyên đơn trong vụ án dân sự mới nhất? Đương sự trong vụ án dân sự gồm những ai?
Pháp luật
Quyền khởi kiện vụ án dân sự được thực hiện thông qua hình thức nào? Khi nào đơn khởi kiện bị trả lại?
Pháp luật
Gửi đơn khởi kiện vụ án dân sự online cần lưu ý điều gì? Phạm vi khởi kiện vụ án dân sự được quy định ra sao?
Pháp luật
Đương sự trong vụ án dân sự và đương sự trong việc dân sự có gì khác nhau? Quyền và nghĩa vụ của đương sự?
Pháp luật
Vụ án dân sự là gì? Thẩm phán có quyền quyết định đưa vụ án dân sự ra xét xử và tham gia xét xử vụ án dân sự không?
Pháp luật
Bị đơn trong vụ án dân sự là ai? Bị đơn trong vụ án dân sự có quyền và nghĩa vụ gì theo quy định?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án dân sự mới nhất hiện nay? Hướng dẫn viết mẫu thông báo này thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vụ án dân sự
32,265 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vụ án dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vụ án dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào