Thời gian, hình thức thực hiện báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài 6 tháng và cả năm mà doanh nghiệp cần biết?
- Quy định về thời hạn báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài?
- Quy định về việc thực hiện báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài 6 tháng và cả năm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP?
- Quy trình thực hiện sử dụng người lao động nước ngoài tại Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH?
- Thông tin về tình trạng làm việc của người lao động nước ngoài đang làm việc theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH?
Quy định về thời hạn báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài?
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam quy định về việc báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài cụ thể như sau:
"Điều 6. Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài
1. Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
2. Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 của năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn theo Mẫu số 08/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước."
Thời gian, hình thức thực hiện báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài 6 tháng và cả năm mà doanh nghiệp cần biết?
Quy định về việc thực hiện báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài 6 tháng và cả năm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP?
Đối với quy định về việc thực hiện báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài 6 tháng và cả năm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì tại Mục 1 Công văn 18502/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2022 thực hiện báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định như sau:
- Mẫu báo cáo: Mẫu số 07/PLI phụ lục I, Nghị định 152/2020/NĐ-CP
- Thời gian nộp báo cáo:
+ Báo cáo 6 tháng: Mốc thời gian tổng hợp số liệu từ ngày 15/12 năm trước đến ngày 14/6 của kỳ báo cáo.
Thời gian nộp báo cáo: Từ ngày 15/6 đến ngày 04/7.
+ Báo cáo năm: Mốc thời gian tổng hợp số liệu từ ngày 15/12 năm trước đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
Thời gian nộp báo cáo: Từ ngày 15/12 đến ngày 05/01 năm sau.
- Hình thức nộp báo cáo: Tổ chức, doanh nghiệp nộp báo cáo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Phòng việc - An toàn lao động) theo hình thức trực tuyến, bằng cách:
+ Truy cập vào link Google Form: https://forms.gle/JKW4gGgKUOfsrJYcA
+ Hoặc quét mã QR code để truy cập đường link
Báo cáo gửi trực tuyến bao gồm các thông tin chung, bản chụp báo cáo có ký tên, đóng dấu đỏ (tập tin *.pdf) và bản mềm (tập tin Word hoặc Excel) để tiện trong công việc theo dõi và tổng hợp.
Quy trình thực hiện sử dụng người lao động nước ngoài tại Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH?
Tại Điều 14 Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định như sau:
"Điều 14. Quy trình thực hiện
Từ hệ thống thông tin, dữ liệu chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu lên hệ thống lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người lao động nước ngoài thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì Cục Việc làm tiến hành thu thập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này."
Thông tin về tình trạng làm việc của người lao động nước ngoài đang làm việc theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH?
Về nội dung thông tin tình trạng làm việc của người lao động nước ngoài đang làm việc theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH thì tại Mục 2 Công văn 18502/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2022 thực hiện báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định như sau:
- Mẫu phiếu cung cấp thông tin: Mẫu số 03 phụ lục ban hành kèm Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH.
Người lao động nước ngoài tự kê khai các nội dung theo Mẫu số 03, trường hợp người nước ngoài không thể thực hiện thì tổ chức, doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài thực hiện kê khai thông tin.
- Hình thức thực hiện:
Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân truy cập vào link Google Form: https://forms.gle/haXiymPeuKLeGQPx8 hoặc quét mã QR code để truy cập đường link thực hiện cung cấp thông tin trực tuyến đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thời gian thực hiện cung cấp thông tin: Từ ngày 01/6 đến ngày 30/6.
Sau thời gian quy định nêu trên, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không tiếp nhận báo cáo do tổ chức, doanh nghiệp nộp; đồng thời tổng hợp làm cơ sở để xác nhận tình hình chấp hành các quy định pháp luật khi có yêu cầu của các cơ quan để không vi phạm theo Điều 32 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?
- Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì về quốc phòng?
- https//baocaovien vn thi trực tuyến Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 đăng nhập thế nào?
- Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 23, Nghị định 24 hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 mới nhất?