Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, đăng ký môi trường là gì? Đối tượng nào phải đăng ký môi trường?

Tôi muốn hỏi theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, đăng ký môi trường là gì? - câu hỏi của chị M.K (Quảng Nam)

Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, đăng ký môi trường là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có nêu rõ khái niệm đăng ký môi trường như sau:

Đăng ký môi trường là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước các nội dung liên quan đến xả chất thải và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, đăng ký môi trường là gì? Đối tượng nào phải đăng ký môi trường?

Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, đăng ký môi trường là gì? Đối tượng nào phải đăng ký môi trường? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải đăng ký môi trường?

Căn cứ theo quy định tại Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có nêu rõ như sau:

Đăng ký môi trường
1. Đối tượng phải đăng ký môi trường bao gồm:
a) Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được miễn đăng ký môi trường bao gồm:
a) Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh;
b) Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải với khối lượng nhỏ, được xử lý bằng công trình xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương;
c) Đối tượng khác.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nhận bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đăng ký môi trường của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
Đối với dự án đầu tư, cơ sở trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, chủ dự án đầu tư, cơ sở được quyền chọn Ủy ban nhân dân cấp xã để đăng ký môi trường.
4. Nội dung đăng ký môi trường bao gồm:
a) Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở;
b) Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công nghệ, công suất, sản phẩm; nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng (nếu có);
c) Loại và khối lượng chất thải phát sinh;
d) Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải theo quy định;
đ) Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
5. Trong quá trình hoạt động, nếu dự án đầu tư, cơ sở có thay đổi về nội dung đã đăng ký, chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm đăng ký môi trường lại trước khi thực hiện các thay đổi đó.
Trường hợp việc thay đổi quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc phải có giấy phép môi trường, chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm thực hiện quy định về đánh giá tác động môi trường và giấy phép môi trường theo quy định của Luật này.
6. Thời điểm đăng ký môi trường được quy định như sau:
a) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi vận hành chính thức;
b) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc trước khi xả chất thải ra môi trường đối với trường hợp không phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải đăng ký môi trường trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành
....

Theo như quy định trên, đối tượng phải đăng ký môi trường bao gồm:

- Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.

Lưu ý: các đối tượng trên được miễn đăng ký môi trường bao gồm:

- Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh;

- Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải với khối lượng nhỏ, được xử lý bằng công trình xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương;

- Đối tượng khác.

Nguyên tắc bảo vệ môi trường là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:

Nguyên tắc bảo vệ môi trường
1. Bảo vệ môi trường là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân.
2. Bảo vệ môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố trung tâm, tiên quyết cho phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Hoạt động bảo vệ môi trường phải gắn kết với phát triển kinh tế, quản lý tài nguyên và được xem xét, đánh giá trong quá trình thực hiện các hoạt động phát triển.
3. Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với an sinh xã hội, quyền trẻ em, bình đẳng giới, bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành.
4. Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên, công khai, minh bạch; ưu tiên dự báo, phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường, quản lý rủi ro về môi trường, giảm thiểu phát sinh chất thải, tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất thải.
5. Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử, cơ chế thị trường, trình độ phát triển kinh tế - xã hội; thúc đẩy phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
6. Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường; gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải chi trả, bồi thường thiệt hại, khắc phục, xử lý và chịu trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
7. Hoạt động bảo vệ môi trường bảo đảm không gây phương hại chủ quyền, an ninh và lợi ích quốc gia, gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu.

Theo đó, bảo vệ môi trường gồm các nguyên tắc theo quy định trên.

>>Xem thêm: Tổng hợp các quy định hiện hành về Bảo vệ môi trường Tải

Đăng ký môi trường Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đăng ký môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Các dự án đầu tư cơ sở sản xuất kinh doanh nào miễn đăng ký môi trường trong trường hợp nào?
Pháp luật
Trong hoạt động đăng ký môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gì? Thời điểm đăng ký môi trường là khi nào?
Pháp luật
Đăng ký môi trường là gì? Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường có phải đăng ký môi trường không?
Pháp luật
Mẫu mới nhất Văn bản đăng ký môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở như thế nào? Hồ sơ, thủ tục đăng ký môi trường như thế nào?
Pháp luật
Chủ nguồn chất thải nguy hại có trách nhiệm khai báo khối lượng chất thải nguy hại trong nội dung đăng ký môi trường không?
Pháp luật
Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, đăng ký môi trường là gì? Đối tượng nào phải đăng ký môi trường?
Pháp luật
Từ năm 2022, nhà hàng diện tích dưới 200 m² có cần phải đăng ký môi trường? Các đối tượng nào được miễn đăng ký môi trường?
Pháp luật
Thời điểm đăng ký môi trường là khi nào? Hồ sơ, thủ tục đăng ký môi trường với chủ dự án đầu tư, cơ sở?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng gia đình có phải đăng ký môi trường không? Thủ tục đăng ký ra sao?
Pháp luật
Chủ dự án có thể đăng ký môi trường bằng những hình thức nào? Thời điểm đăng ký được quy định ra sao?
Pháp luật
Dự án cơ sở kinh doanh cửa hàng mỹ phẩm thì có cần phải thực hiện việc đăng ký môi trường hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký môi trường
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
7,090 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào