Sẽ lùi lộ trình học phí đại học 01 năm so với lộ trình học phí quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP đúng không?

Tôi muốn hỏi sẽ lùi lộ trình học phí đại học 01 năm so với lộ trình học phí quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP đúng không? - câu hỏi của anh T.T.B (Hà Nam).

Sẽ lùi lộ trình học phí đại học 01 năm so với lộ trình học phí quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP đúng không?

Tại Mục 1 Công văn 5459/BGDĐT-KHTC năm 2023 có nêu rõ như sau:

Đối với học phí năm học 2023-2024
Thực hiện Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 07/5/2023 về phiên họp Chính phủ về phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 05/2023 và các Thông báo số 176/TB-VPCP ngày 15/5/2023, số 300/TB-VPCP ngày 31/7/2023 và số 352/TB-VPCP ngày 25/8/2023 của Văn phòng Chính phủ, Bộ GDĐT đã phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Nội dung dự thảo Nghị định theo hướng: Giữ ổn định học phí của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2023-2024 so với năm học 2021-2022. Đối với học phí của cơ sở giáo dục đại học công lập, lùi lộ trình học phí 01 năm so với lộ trình học phí quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP; các quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP về chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập tiếp tục thực hiện. Hiện nay, dự thảo Nghị định đang được Chính phủ xem xét, quyết định.
- Về thực hiện các chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP: Đề nghị các bộ ngành, UBND tạo thuộc phạm vi quản lý thực hiện hướng dẫn người học thủ tục nộp bản sao hồ sơ hưởng chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, cụ thể: Người học được lựa chọn một trong các hình thức nộp bản sao hồ sơ gồm bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc. Các cơ sở giáo dục không được đưa ra quy định bắt buộc người học phải nộp hồ sơ chỉ theo hình thức bản sao chứng thực.

Theo đó, tại hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2023-2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo cho biết đang xem xét, quyết định dự thảo Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Nội dung dự thảo Nghị định theo hướng: Đối với học phí của cơ sở giáo dục đại học công lập, lùi lộ trình học phí 01 năm so với lộ trình học phí quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Như vậy, có nghĩa dự thảo Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP đang xây dựng theo hướng lùi lộ trình học phí đại học 01 năm so với lộ trình học phí quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Sẽ lùi lộ trình học phí đại học 01 năm so với lộ trình học phí quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP đúng không?

Sẽ lùi lộ trình học phí đại học 01 năm so với lộ trình học phí quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP đúng không?

Học phí đại học năm học 2023 - 2024 theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Mục 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định học phí đại học như sau:

Học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 như sau:

- Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Khối ngành

Năm học 2022 -2023

Năm học 2023-2024

Năm học 2024-2025

Năm học 2025-2026

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.200

1.350

1.520

1.710

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.350

1.520

1.710

1.930

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.450

1.640

1.850

2.090

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

1.850

2.090

2.360

2.660

Khối ngành VI.2: Y dược

2.450

2.760

3.110

3.500

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

1.200

1.500

1.690

1.910

- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2 lần mức trần học phí trên này tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;

- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí trên tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;

- Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.

Nguyên tắc xác định học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Nguyên tắc xác định học phí
....
3. Học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập.
a) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và cơ sở giáo dục đại học công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên) xác định mức học phí không vượt mức trần học phí tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định này;
b) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên xác định mức thu học phí từng ngành theo hệ số điều chỉnh so với mức trần học phí quy định đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này;
c) Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.

Theo đó, nguyên tắc xác định học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập được thực hiện theo quy định trên.

Học phí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định về nguyên tắc xác định học phí của các trường dân lập, tư thục như thế nào? Cơ chế thu và quản lý học phí trong hoạt động giáo dục là gì?
Pháp luật
Tải về mẫu thông báo nộp học phí trường mầm non mới nhất? Giáo viên mần non có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Các khoản thu đầu năm của học sinh năm học 2024 2025 bao gồm những khoản nào? Khoản nào không được thu?
Pháp luật
TP.HCM chốt mức học phí các cấp học năm học 2024 2025 như thế nào? Chi tiết mức học phí ra sao?
Pháp luật
Học sinh trung học cơ sở thuộc hộ cận nghèo thuộc đối tượng được giảm học phí hay đối tượng không phải đóng học phí?
Pháp luật
Học phí năm học 2024 2025 của 63 tỉnh thành chi tiết? Mức thu học phí năm học 2024 2025 học sinh trên cả nước ra sao?
Pháp luật
Học phí trường Đại học FPT 2024 như thế nào? Nguyên tắc xác định học phí đối với cơ sở giáo dục tư thục ra sao?
Pháp luật
Học sinh cấp một có được miễn phí học phí không? Học lớp 1 có bắt buộc học cả ngày ở trường không?
Pháp luật
Mức trần học phí từ năm học 2024 - 2025 khối ngành khoa học xã hội và hành vi, báo chí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên?
Pháp luật
Mức trần học phí khối ngành Y dược đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm học 2024 - 2025 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Học phí
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
898 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Học phí

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Học phí

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào