Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được thay thế trong lĩnh vực di sản văn hóa?
Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được thay thế trong lĩnh vực di sản văn hóa?
Ngày 21/03/2025, Bộ trưởng Bộ văn hóa, thể thao và du lịch ban hành Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế trong lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ văn hóa, thể thao và du lịch.
>>> TẢI VỀ Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL năm 2025
Theo đó, tại phần I thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL năm 2025 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế trong lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ văn hóa, thể thao và du lịch như sau:
(1) Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành - Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh cấp tỉnh | Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ | Di sản văn hóa | Sở VHTTDL / Sở VHTT |
(2) Danh mục thủ tục hành chính được thay thế - Thủ tục hành chính cấp trung ương
Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính được thay thế | Tên thủ tục hành chính thay thế | Tên VBQPPL quy định | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1.000783 | Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thủ tục cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh của bảo tàng | Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ | Di sản văn hóa | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
*Trên đây là Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được thay thế trong lĩnh vực di sản văn hóa.
Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được thay thế trong lĩnh vực di sản văn hóa? (Hình từ Internet)
Thủ tục cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh của bảo tàng?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục B Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL năm 2025 thì thủ tục cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh của bảo tàng cấp trung ương được quy định như sau:
(1) Trình tự thực hiện:
- Trước khi làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan đối với di vật, cổ vật có mục đích để triển lãm, trưng bày, nghiên cứu, phục vụ cho các công tác chuyên môn của bảo tàng thì tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Di sản văn hóa).
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Di sản văn hóa) khi tiếp nhận hồ sơ phải có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trả Giấy biên nhận và hẹn thời gian trả Giấy phép. Trường hợp hồ sơ của tổ chức không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Di sản văn hóa) đề nghị tổ chức bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Di sản văn hóa) cấp Giấy phép; trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do; trường hợp cần xin ý kiến của các bộ, ngành hoặc cơ quan có liên quan, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày.
- Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh là căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu.
(2) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, qua bưu điện, qua môi trường điện tử hoặc nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VI Nghị định 31/2025/NĐ-CP;
+ 01 ảnh màu chụp di vật, cổ vật, có chú thích, kích thước ảnh nhỏ nhất 13 x 18 cm, được in trên giấy hoặc ghi vào thiết bị lưu trữ di động (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính) hoặc ảnh định dạng số (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia);
+ Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua bưu chính, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia) hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận xuất khẩu đối với di vật, cổ vật từ nước ngoài hoặc văn bản cho phép đưa di vật, cổ vật ra ngoài biên giới nước ngoài;
+ Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua bưu chính, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia) hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) văn bản ủy quyền làm thủ tục nhập khẩu di vật, cổ vật; hợp đồng mua bán hoặc biên bản bàn giao sản phẩm mua bán hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật;
+ Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
(4) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xin ý kiến của cơ quan có liên quan, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày.
(5) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
(6) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Di sản văn hóa
(7) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VI Nghị định 31/2025/NĐ-CP.
(8) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP và có giá trị trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cấp.
(9) Phí, lệ phí: Không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện:
- Nghiêm cấm nhập khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP .
- Các trường hợp không cần Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật:
+ Văn hóa phẩm là tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế đã được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho phép tổ chức tại Việt Nam. Văn bản cho phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục nhập khẩu;
+ Văn hóa phẩm đã có giấy phép được công bố, phổ biến, phát hành của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Văn hóa phẩm là tài sản di chuyển của cá nhân, tổ chức;
+ Văn hóa phẩm thuộc hành lý mang theo người của người nhập cảnh;
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị thuộc tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.
(11) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định 31/2025/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
Hiệu lực thi hành của Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL năm 2025?
Theo Điều 2 Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL năm 2025, Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/4/2025.
Đồng thời, thủ tục hành chính cấp Trung ương số thứ tự 1 phần I tại Quyết định số 3638/QĐ-BVHTTDL hết hiệu lực thi hành kể từ 12/4/2025.
*Nghị định 31/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/4/2025.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Dàn ý viết đoạn văn thể hiện tình cảm cảm xúc về một bài thơ ca ngợi tình cảm gia đình? Những bài thơ ca ngợi tình cảm gia đình hay?
- Lễ hội bánh dân gian Cần Thơ 2025 ngày nào, mấy giờ, ở đâu? Lịch lễ hội bánh dân gian Nam Bộ 2025 Cần Thơ ngày nào?
- Lời chúc 6 4 dành cho các bạn nam hay ý nghĩa? Ngày 6 4 Ngày của Con Trai có phải ngày lễ lớn của Việt Nam?
- Lời chúc ngày Boy Day 6 4 tặng đồng nghiệp nam ý nghĩa? Lời chúc Ngày của Con trai 6 4 ngắn? Ngày Boy Day 6 4 có được nghỉ?
- Thông tin Diễu binh kỷ niệm 30 4 chi tiết? Tổng duyệt diễu binh diễu hành kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước do cơ quan nào chủ trì?