Quyết định 1215/QĐ-BNNMT 2025 THHC lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường?

Quyết định 1215/QĐ-BNNMT 2025 THHC lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường?

Quyết định 1215/QĐ-BNNMT 2025 THHC lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường?

Ngày 29/4/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quyết định 1215/QĐ-BNNMT năm 2025 về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Theo đó, công bố kèm theo Quyết định 1215/QĐ-BNNMT năm 2025 là thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (có Phụ lục kèm theo Quyết định 1215/QĐ-BNNMT năm 2025).

Quyết định 1215/QĐ-BNNMT 2025 THHC lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường?

Quyết định 1215/QĐ-BNNMT 2025 THHC lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường? (Hình ảnh Internet)

Từ 29/4/2025, Quyết định 1215/QĐ-BNNMT 2025 có hiệu lực thay thế các Quyết định nào?

Căn cứ Điều 2 Quyết định 1215/QĐ-BNNMT năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/4/2025 và thay thế các Quyết định sau:

- Quyết định 1050/QĐ-BNN-TCLN năm 2017 ngày 30/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế, bị thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 5581/QĐ-BNN-TCLN năm 2017 ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 4868/QĐ-BNN-TCLN năm 2018 ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 818/QĐ-BNN-TCLN năm 2019 ngày 8/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 4751/QĐ-BNN-TCLN năm 2019 ngày 11/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 1766/QĐ-BNN-TCLN năm 2021 ngày 26/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 4357a/QĐ-BNN-TCLN năm 2021 ngày 10/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Mục C tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3279/QĐ-BNN-VP năm 2021 ngày 22/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Mục 2B tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3585/QĐ-BNN-VP năm 2021 ngày 18/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Lâm nghiệp, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 362/QĐ-BNN-TCLN năm 2022 ngày 20/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế về lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 1303/QĐ-BNN-TCLN năm 2022 ngày 13/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 374/QĐ-BNN-TCLN năm 2023 ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 439/QĐ-BNN-TCLN năm 2023 ngày 06/2/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 178/QĐ-BNN-LN năm 2024 ngày 08/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 240/QĐ-BNN-LN năm 2024 ngày 10/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 717/QĐ-BNN-KL năm 2024 ngày 12/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 1959/QĐ-BNN-LN năm 2024 ngày 25/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 2490/QĐ-BNN-LN năm 2024 ngày 19/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 3652a/QĐ-BNN-KL năm 2024 ngày 25/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 3670a/QĐ-BNN-LN năm 2024 ngày 28/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Quyết định 4626/QĐ-BNN-LN năm 2024 ngày 23/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Các nội dung công bố tại các số thứ tự 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 thuộc mục 2 phần I Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2466/QĐ-BNN-VP năm 2023 ngày 20/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Thuỷ lợi, Thuỷ sản, Quản lý Đê điều và Phòng, chống thiên tai, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Các nội dung công bố tại mục VIII, X thuộc Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định 379/QĐ-BNNMT năm 2025 ngày 12/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường.

Thủ tục cấp trung ương về thanh lý rừng trồng thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, cơ quan trung ương ra sao?

Căn cứ tiểu mục 1 Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1215/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về thủ tục cấp trung ương về thanh lý rừng trồng thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, cơ quan trung ương như sau:

(1) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc các bộ, cơ quan trung ương do Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng các cơ quan trung ương giao nhiệm vụ (Sau đây gọi tắt là Cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay về tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ cho tổ chức.

- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định pháp luật, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức và nêu rõ lý do.

- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử: trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định pháp luật, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức và nêu rõ lý do.

(2) Bước 2: Thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng thành lập Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng.

Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo cơ quan tiếp nhận hồ sơ; thành viên Hội đồng gồm: đại diện cơ quan quản lý cấp trên của tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý (nếu có), cơ quan tài chính; chuyên gia, nhà khoa học (nếu có) và đại diện các cơ quan liên quan khác (nếu có). Hội đồng thẩm định hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng thực hiện các nội dung sau:

Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường. Thành phần tham gia gồm: đại diện Hội đồng thẩm định; cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp nơi có diện tích rừng đề nghị thanh lý; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có rừng đề nghị thanh lý; tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng; các cơ quan liên quan khác (nếu có). Kết quả xác minh, kiểm tra hiện trường được lập thành biên bản theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng;

Tổ chức họp Hội đồng thẩm định: căn cứ chỉ tiêu nghiệm thu sau khi trồng rừng (đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư) hoặc tiêu chuẩn quốc gia về rừng trồng (đối với rừng trồng sau giai đoạn đầu tư), Hội đồng thẩm định họp, xem xét hồ sơ và các nội dung trong phương án thanh lý rừng trồng. Trước khi họp Hội đồng, các thành viên Hội đồng gửi ý kiến bằng văn bản có xác nhận của đơn vị nơi thành viên Hội đồng công tác. Kết quả họp Hội đồng được lập thành biên bản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng.

- Sau khi nhận được biên bản họp của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP.

Trường hợp rừng trồng không đủ điều kiện thanh lý, cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.

Thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định 1215/QĐ-BNNMT 2025 THHC lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường?
Pháp luật
Quyết định 1139/QÐ-BVHTTDL 2025 TTHC lĩnh vực văn phòng giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch?
Pháp luật
Quyết định 1082/QĐ-BGDĐT 2025 TTHC lĩnh vực thi, tuyển sinh, lĩnh vực giáo dục, đào tạo với nước ngoài ra sao?
Pháp luật
Quyết định 1072/QĐ-BGDĐT năm 2025 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Giấy nộp trả kinh phí C2-05a/NS được sử dụng trong thủ tục hành chính nào? Tải mẫu C2-05a/NS theo Nghị định 11 tại đâu?
Pháp luật
Quyết định 821/QĐ-BNNMT 2025 TTHC lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước BNNMT?
Pháp luật
Quyết định 839/QĐ-BNNMT 2025 về TTHC lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước BNNMT?
Pháp luật
Quyết định 967/QĐ-BNNMT năm 2025 về công bố TTHC chuẩn hóa lĩnh vực giảm nghèo như thế nào?
Pháp luật
Quyết định 982/QĐ-BGDĐT 2025 công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân?
Pháp luật
Quyết định 321/QĐ-BNV năm 2025 TTHC sửa đổi và bãi bỏ lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc Bộ Nội vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thủ tục hành chính
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
11 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào