Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT/SĐ01:2020 về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới thế nào?
QCVN 01:2020 sửa đổi QCVN 86:2015/BGTVT về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới như thế nào?
Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT/SĐ01:2020.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT/SĐ01:2020 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT như sau:
- Sửa đổi khoản 1.3.6 Điều 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Bổ sung khoản 1.3.41 và khoản 1.3.42 Điều 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
-. Sửa đổi Điều 2.1 Mục 2 như sau Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
-. Sửa đổi Bảng 1 và Bảng 2 khoản 2.1.1 Điều 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Bổ sung khoản 2.2.3 Điều 2.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Sửa đổi Điều 3.1 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Sửa đổi điểm d khoản 3.2.2 Điều 3.2 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Sửa đổi điểm a, điểm b, Bảng 6 và bổ sung điểm e khoản 3.3.1 Điều 3.1 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Sửa đổi điểm a khoản 3.3.2 Điều 3.2 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Sửa đổi đoạn 1 Điều 3.6 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Sửa đổi đoạn 1 Điều 3.7 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Sửa đổi đoạn 1 khoản 3.7.1 Điều 3.7 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Sửa đổi tiết a điểm 3.7.1.1 khoản 3.7.1 Điều 3.7 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
- Sửa đổi khoản 3.8.2 Điều 3.8 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
-. Bổ sung Điều 4.3 Mục 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT/SĐ01:2020 về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới thế nào? (Hình từ internet)
Xe sử dụng nhiên liệu khí đơn là loại xe gì?
Căn cứ tại khoản 1.3.6 Điều 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT được sửa đổi bởi Điều 1.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT/SĐ01:2020 quy định xe sử dụng nhiên liệu khí đơn là loại xe được thiết kế chủ yếu để chạy bằng một trong các loại nhiên liệu: khí thiên nhiên (NG) hoặc khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), nhưng cũng có thể có hệ thống nhiên liệu xăng chỉ để khởi động xe hoặc các trường hợp khẩn cấp. Tuy nhiên, dung tích thùng xăng không được vượt quá 15 lít.
Quy định về việc áp dụng các phép thử đối với xe lắp động cơ cháy cưỡng bức thế nào?
Căn cứ tại điểm a khoản 3.3.1 Điều 3.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 3.3.1 Điều 3.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT/SĐ01:2020, quy định về việc áp dụng các phép thử đối với xe lắp động cơ cháy cưỡng bức như sau:
- Xe lắp động cơ cháy cưỡng bức
+ Xe M1, M2, N1 và N2 có khối lượng chuẩn không lớn hơn 2.610 kg
++ Đối với xe sử dụng xăng, xe sử dụng nhiên liệu kép: Áp dụng các phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại Điều 3.4 Quy chuẩn này, phép thử loại III theo TCVN 6785 và phép thử loại IV theo Phụ lục 9 QCVN 86:2015/BGTVT nêu tại điểm c và điểm d khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT.
++ Đối với xe chỉ sử dụng LPG hoặc NG, xe sử dụng nhiên liệu khí đơn: Áp dụng các phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại Điều 3.4 Quy chuẩn này, phép thử loại III theo TCVN 6785 nêu tại điểm c khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT. Riêng xe loại M2 chỉ sử dụng LPG hoặc NG có thể thay thế phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại Điều 3.4 Quy chuẩn này và phép thử loại III theo TCVN 6785 nêu tại điểm c khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT bằng việc áp dụng phép thử theo chu trình thử ETC theo TCVN 6567 nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT nhưng không kiểm tra phát thải dạng hạt (PM).
+ Xe M1, M2, N1 và N2 có khối lượng chuẩn lớn hơn 2.610 kg và các xe loại M3, N3.
++ Đối với xe sử dụng xăng, xe sử dụng nhiên liệu kép: Áp dụng các phép thử loại II và loại III theo TCVN 6785 nêu tại các điểm b và điểm c khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT.
++ Đối với xe sử dụng nhiên liệu khí đơn: Áp dụng các phép thử loại II và loại III theo TCVN 6785 nêu tại các điểm b và điểm c khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT có thể thay thế các phép thử loại II và loại III theo TCVN 6785 bằng việc áp dụng phép thử theo chu trình thử ETC theo TCVN 6567 nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT nhưng không kiểm tra phát thải dạng hạt (PM).
++ Đối với xe chỉ dùng LPG hoặc NG: Áp dụng phép thử theo chu trình thử ETC theo TCVN 6567 nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 QCVN 86:2015/BGTVT nhưng không kiểm tra phát thải dạng hạt (PM).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải mẫu thông báo dữ liệu phản ánh vi phạm giao thông 2025? Ai tiếp nhận thông tin hình ảnh vi phạm giao thông do cá nhân cung cấp?
- Công trình xây dựng có quy mô lớn thì tiến độ xây dựng công trình cần phải được lập như thế nào?
- Cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới đối với công trình xây dựng thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được không?
- Mẫu công văn từ chối nhận hàng dành cho bên mua mới nhất? Bên mua chỉ có quyền từ chối nhận hàng khi nào?
- Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 ra sao? Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm những gì?