QCVN 84:2021/BTTTT chỉ tiêu chất lượng dịch vụ truyền hình cáp giao thức Internet (IPTV) trên mạng viễn thông cố định mặt đất ra sao?
- QCVN 84:2021/BTTTT chỉ tiêu chất lượng dịch vụ truyền hình cáp giao thức Internet (IPTV) trên mạng viễn thông cố định mặt đất ra sao?
- Để đảm bảo chất lượng dịch vụ video, các tham số truyền dẫn phải tuân theo quy định nào?
- Thời gian thiết lập dịch vụ để đảm bảo chất lượng dịch vụ video, các tham số truyền dẫn là gì?
QCVN 84:2021/BTTTT chỉ tiêu chất lượng dịch vụ truyền hình cáp giao thức Internet (IPTV) trên mạng viễn thông cố định mặt đất ra sao?
Căn cứ tại Thông tư 12/2021/TT-BTTTT ban hành QCVN 84:2021/BTTTT quy định về Chất lượng dịch vụ truyền hình cáp giao thức Internet (IPTV)..
Theo đó, Quy chuẩn này quy định mức giới hạn của các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ truyền hình cáp giao thức Internet (IPTV) trên mạng viễn thông cố định mặt đất tại Việt Nam.
Cụ thể, về quy định kỹ thuật gồm:
- Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
+ Chất lượng tín hiệu video
+ Các tham số truyền dẫn
- Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ
+ Độ khả dụng của dịch vụ
+ Thời gian thiết lập dịch vụ
+ Thời gian khắc phục dịch vụ
+ Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
+ Hồi âm khiếu nại của khách hàng
+ Dịch vụ trợ giúp khách hàng
QCVN 84:2021/BTTTT chỉ tiêu chất lượng dịch vụ truyền hình cáp giao thức Internet (IPTV) trên mạng viễn thông cố định mặt đất ra sao?
Để đảm bảo chất lượng dịch vụ video, các tham số truyền dẫn phải tuân theo quy định nào?
Căn cứ tại tiểu mục 2.1 Mục 2 QCVN 84:2021/BTTTT quy định chất lượng tín hiệu video như sau:
Để đảm bảo chất lượng dịch vụ video, các tham số truyền dẫn phải tuân theo các giá trị sau:
(1) Video độ phân giải chuẩn
Bộ mã hóa - giải mã H.264 hoặc mã hoá theo tiêu chuẩn SMPTE 421M
Hiệu năng tối thiểu của lớp truyền dẫn TV quảng bá cần thiết để cung cấp hiệu năng chấp nhận được khi sử dụng các bộ mã hóa - giải mã H.264 hoặc mã hoá theo tiêu chuẩn SMPTE 421M:
Giả định cho Bảng 1 như sau:
- Bộ mã hóa - giải mã H.264 hoặc mã hoá theo tiêu chuẩn SMPTE 421M;
- Dòng truyền tải MPEG với bảy gói tin 188 byte cho mỗi gói dữ liệu IP;
- Không có công nghệ PLC (Packet Loss Concealment - che giấu sự mất gói) hoặc che giấu tối thiểu sự mất gói (tỷ lệ mất gói cho phép có thể cao hơn tùy thuộc vào mức độ và chất lượng kỹ thuật PLC của STB);
- Phép đo là đầu cuối - đầu cuối, từ đầu ra bộ mã hóa điểm cuối đến sau bất kỳ các cơ chế bảo vệ nào của lớp ứng dụng ở nhà riêng của khách hàng;
(2) TV độ phân giải cao
Đề xuất rằng giá trị 4 h được sử dụng như khoảng cách mất gói tối thiểu cho các dịch vụ HDTV, giả sử rằng không phải tất cả các lỗi sẽ dẫn đến sự suy giảm có thể nhìn thấy, bởi vì:
- Sự mất thông tin khung B đôi khi dưới ngưỡng đáng chú ý;
- Kỹ thuật che giấu lỗi sẽ được sử dụng với các bộ giải mã HDTV.
Bộ mã hóa - giải mã H.264, SMPTE 421M hoặc AVS
Bảng 2 dưới đây cho thấy mức tối thiểu của hiệu năng lớp truyền tải, đối với chu kỳ mất gói và khoảng cách mất gói, cần thiết khi sử dụng các bộ mã hóa- giải mã H.264, SMPTE 421M hoặc AVS.
Giả định cho Bảng 2 như sau:
- Bộ mã hóa - giải mã H.264, SMPTE 421M hoặc AVS;
- Dòng truyền tải MPEG với bảy gói tin 188 byte cho mỗi gói dữ liệu IP;
- STB có một số mức độ PLC;
- Phép đo là đầu cuối - đầu cuối, từ đầu ra bộ mã hóa điểm cuối đến sau bất kỳ các cơ chế bảo vệ nào của lớp ứng dụng ở nhà riêng của khách hàng;
- Phép đo dành cho các luồng IP chỉ chứa các luồng video; các luồng IP cho các ứng dụng khác có thể có các yêu cầu chỉ tiêu khác nhau.
Thời gian thiết lập dịch vụ để đảm bảo chất lượng dịch vụ video, các tham số truyền dẫn là gì?
Căn cứ tại QCVN 84:2021/BTTTT có nội dung như sau:
Về định nghĩa thì thời gian thiết lập dịch vụ (E) là khoảng thời gian được tính từ lúc DNCCDV ký hợp đồng cung cấp dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông cố định mặt đất với khách hàng cho tới khi khách hàng có thể sử dụng được dịch vụ này.
Nếu DNCCDV không thể ký hợp đồng cung cấp dịch vụ thì trong vòng 3 ngày kể từ thời điểm nhận được yêu cầu cung cấp dịch vụ của khách hàng, DNCCDV phải có văn bản thông báo cho khách hàng về việc từ chối ký kết hợp đồng dịch vụ và nêu rõ lý do từ chối.
Về chỉ tiêu thì:
- Trường hợp đã có sẵn đường dây thuê bao: ≥ 90 % số hợp đồng cung cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ E ≤ 3 ngày.
- Trường hợp chưa có đường dây thuê bao:
+ Nội thành, thị xã: ≥ 90 % số hợp đồng cung cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ E ≤ 5 ngày (Không tính ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật)..
+ Thị trấn, xã: ≥ 90 % số hợp đồng cung cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ E ≤ 5 ngày (Không tính ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?
- Người sử dụng dịch vụ bưu chính cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
- Danh sách người bán hàng online vi phạm quyền lợi người tiêu dùng được niêm yết tại đâu? Thời hạn công khai danh sách?
- Tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ thế nào theo Luật Đất đai mới?