Chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như thế nào? Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử gồm những gì?
Chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như thế nào?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định chứng thư chữ ký điện tử:
Chứng thư chữ ký điện tử
Chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như sau:
1. Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tự cấp cho mình tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy.
2. Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy, bao gồm: chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
3. Chứng thư chữ ký số công cộng là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.
4. Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là chứng thư chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng cấp.
Theo quy định trên, chứng thư chữ ký điện tử được phân thành 4 loại như sau:
(1) Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tự cấp cho mình tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy.
(2) Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy, bao gồm: chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
(3) Chứng thư chữ ký số công cộng là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.
(4) Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là chứng thư chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng cấp.
Chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như thế nào? (Hình từ Internet)
Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử gồm những gì?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định chứng thư chữ ký điện tử có các nội dung sau:
Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử
Nội dung chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.
2. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử, bao gồm tên cơ quan, tổ chức, cá nhân; mã/số định danh của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử và các thông tin cần thiết khác (nếu có).
3. Số hiệu của chứng thư chữ ký điện tử.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử.
5. Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử.
6. Chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.
7. Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký điện tử.
8. Trách nhiệm pháp lý của cơ quan, tổ chức cấp chứng thư chữ ký điện tử.
Theo đó: Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:
- Thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.
- Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử, bao gồm tên cơ quan, tổ chức, cá nhân; mã/số định danh của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử và các thông tin cần thiết khác (nếu có).
- Số hiệu của chứng thư chữ ký điện tử.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử.
- Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử.
- Chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.
- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký điện tử.
- Trách nhiệm pháp lý của cơ quan, tổ chức cấp chứng thư chữ ký điện tử.
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số được quy định thế nào?
Theo Điều 7 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số như sau:
(1) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là 25 năm.
(2) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy:
- Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian có hiệu lực tối đa là 05 năm;
- Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu có hiệu lực tối đa là 05 năm;
- Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có hiệu lực tối đa là 10 năm.
(3) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng tối đa là 03 năm.
(4) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng trong trường hợp chữ ký điện tử chuyên dùng được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là 10 năm.








Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì? Thứ tự sắp xếp của bảng tuần hoàn? Được mang bảng tuần hoàn vào phòng thi tốt nghiệp THPT không?
- Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Bộ Công Thương gồm những gì? Nghĩa vụ của hai bên được quy định thế nào?
- Xe ô tô có được sử dụng còi hơi không? Xe ô tô sử dụng còi hơi khi tham gia giao thông bị phạt bao nhiêu tiền?
- Cục Văn hóa cơ sở Gia đình và Thư viện thuộc cơ quan nào? Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở Gia đình và Thư viện có trách nhiệm gì?
- Văn phòng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch có chức năng gì? Đơn vị sự nghiệp công lập nào trực thuộc Văn phòng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch?