QCVN 07-7:2016/BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình chiếu sáng như thế nào?

QCVN 07-7:2016/BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình chiếu sáng như thế nào? Thắc mắc của anh Đ.T ở Quảng Nam.

QCVN 07-7:2016/BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình chiếu sáng như thế nào?

Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-7:2016/BXD “Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình chiếu sáng” do Hội Môi trường xây dựng Việt Nam soạn thảo,Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư 01/2016/TT-BXD.

Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-7:2016/BXD thay thế Chương 7 trong Quy chuẩn QCVN 07:2010/BXD “Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị” được ban hành theo Thông tư 02/2010/TT-BXD.

Phạm vi điều chỉnh:

- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-7:2016/BXD quy định những yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ khi đầu tư xây dựng mới và cải tạo các công trình chiếu sáng.

- Các quy định trong Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-7:2016/BXD áp dụng cho các công trình chiếu sáng đường giao thông đô thị, các trung tâm đô thị, điểm dân cư tập trung và không gian công cộng (các khu vực vui chơi công cộng, các quảng trường, công viên và vườn hoa).

- Các thiết bị trong công trình chiếu sáng bao gồm: Trạm biến áp, cột đèn, hệ thống đường dây, tủ điều khiển và thiết bị chiếu sáng.

*Lưu ý: Các công trình chiếu sáng nhà ga, đường giao thông ngoài đô thị, khu công nghiệp, chiếu sáng hoạt động thể thao trong nhà hoặc ngoài trời, chiếu sáng tô điểm các công trình đặc biệt không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-7:2016/BXD.

Đối tượng áp dụng:

Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-7:2016/BXD áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến đầu tư xây dựng mới và cải tạo các công trình chiếu sáng.

QCVN 07-7:2016/BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình chiếu sáng như thế nào? (Hình từ internet)

Yêu cầu chung về công trình chiếu sáng đô thị như thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-7:2016/BXD, quy định về yêu cầu chung về công trình chiếu sáng đô thị như sau:

- Công trình chiếu sáng đô thị phải phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị được phê duyệt; đảm bảo an toàn cho quá trình tham gia giao thông, an ninh, an toàn trong đô thị; thuận tiện và an toàn trong quản lý, vận hành hệ thống công trình chiếu sáng; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

- Các thiết bị và vật liệu sử dụng trong các công trình chiếu sáng phải phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.

- Các công trình chiếu sáng phải đảm bảo độ bền, ổn định, an toàn trong suốt quá trình làm việc của chúng dưới tác động của điều kiện tự nhiên. Số liệu về điều kiện tự nhiên dùng trong thiết kế và xây dựng công trình chiếu sáng phải tuân theo QCVN 02:2009/BXD.

Quy định kỹ thuật về chiếu sáng đường phố, nút giao thông cho xe có động cơ ra sao?

Căn cứ tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-7:2016/BXD, Quy định kỹ thuật về chiếu sáng công trình giao thông cho xe có động cơ như sau:

Chiếu sáng đường, phố:

- Chiếu sáng đường, phố phải bảo đảm làm lộ rõ tất cả các đặc điểm của đường và của dòng giao thông, giúp người điều khiển phương tiện giao thông tiếp nhận đầy đủ thông tin từ các quang cảnh luôn thay đổi phía trước để có thể điều khiển phương tiện giao thông an toàn với tốc độ hợp lý cho phép. Hệ thống chiếu sáng ngoài việc đảm bảo đủ ánh sáng theo quy định phải tạo được tính định hướng giúp người điều khiển phương tiện giao thông nhận biết rõ ràng hướng tuyến.

- Chiếu sáng đường, phố:

+ Phải tạo được độ chói cần thiết để mắt nhận biết được các chi tiết nhỏ, ở độ tương phản thấp với tốc độ cao, tương ứng với tình huống giao thông;

+Độ chói phải đồng đều trên mặt đường theo cả phương dọc và phương ngang, hạn chế sự xuất hiện các khoảng tối, nơi có thể che dấu các mối nguy hiểm;

+ Không gây loá mắt người điều khiển phương tiện giao thông

- Chiếu sáng đường đô thị phải bảo đảm các yêu cầu sau:

- Trường hợp đường phố có hè phố, yêu cầu độ rọi trung bình trên hè phố bằng 50 % độ rọi trung bình tối thiểu của độ rọi mặt đường liền kề nêu trong Bảng 1.

- Nếu không có Bảng tính toán chiếu sáng độ chói lóa G hoặc TI max theo một phần mềm chuyên dụng để bảo đảm chống chói lóa, trong trường hợp đó để tránh lóa không tiện nghi do ánh sáng phản xạ từ mặt nước, chỉ sử dụng đèn loại được che hoàn toàn để chiếu sáng đường phố.

Chiếu sáng các nút giao thông:

- Chiếu sáng các nút giao thông phải tạo điều kiện để người điều khiển phương tiện giao thông phát hiện được cả sơ đồ nút giao thông và hoạt động giao thông. Tổ chức chiếu sáng các nút giao thông, nhất là các nút phức tạp phải bảo đảm cho người điều khiển phương tiện giao thông có thể nhìn thấy vị trí các mép vỉa hè và các mốc đường, các chiều của đường, sự có mặt của người đi bộ hoặc các chướng ngại, sự chuyển động của tất cả các loại xe gần nút giao thông và đảm bảo khoảng cách tối thiểu 200 m trước khi vào nút giao.

- Tại các nút giao thông phải:

+ Các giá trị chiếu sáng phải đạt hoặc cao hơn yêu cầu chiếu sáng đường tối thiểu 10 % và tối đa là 20 % nêu trong Bảng 1;

+ Độ chói mặt đường yêu cầu trên toàn nút giao thông không được nhỏ hơn độ chói trên mặt các đường chính dẫn tới nút;

+ Nếu không có Bảng tính toán chiếu sáng độ chói lóa G hoặc TI max theo phần mềm chuyên dụng để bảo đảm chống chói lóa, cho phép dùng loại đèn chiếu sáng được che hoàn toàn để tránh gây loá cho người điều khiển xe.

Công trình hạ tầng kỹ thuật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Số lượng người làm việc của Trung tâm Quản lý hạ tầng kỹ thuật thành phố Hà Nội được quy định ra sao?
Pháp luật
Sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật là gì? Quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được thực hiện bằng nguồn vốn nào?
Pháp luật
QCVN 07-7:2016/BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình chiếu sáng như thế nào?
Pháp luật
Công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những công trình nào?
Pháp luật
Trung tâm Quản lý hạ tầng kỹ thuật thành phố Hà Nội là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan nào?
Pháp luật
Việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được quy định thế nào? Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình gồm những nguồn vốn nào?
Pháp luật
Theo quy định hiện nay thì hồ sơ quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật trong giai đoạn chuyển tiếp ra sao? Báo cáo sự cố công trình xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Công tác quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải đảm bảo những yêu cầu nào? Việc sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được quy định thế nào?
Pháp luật
Việc xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được thực hiện dựa trên những nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình hạ tầng kỹ thuật
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
6,178 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình hạ tầng kỹ thuật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào