Phải thực hiện quan trắc nước thải định kỳ khi nào? Tần suất quan trắc nước thải định kỳ là bao lâu?

Cho hỏi phải thực hiện quan trắc nước thải định kỳ khi nào? Tần suất quan trắc nước thải định kỳ là bao lâu? - Câu hỏi của anh Quốc tại Long An.

Phải thực hiện quan trắc nước thải định kỳ khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Quan trắc nước thải
...
2. Đối tượng, mức lưu lượng xả nước thải và hình thức phải thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục, quan trắc nước thải định kỳ được quy định tại Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo Nghị định này (trừ các trường hợp: cơ sở đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở có hệ thống xử lý nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh bồn bể định kỳ tách riêng với hệ thống xử lý nước thải, cơ sở xả nước làm mát không sử dụng clo hoặc hóa chất khử trùng để diệt vi sinh vật và cơ sở xả nước tháo khô mỏ khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, đá vôi). Cụ thể như sau:
a) Đối tượng quy định tại Cột 2 với mức lưu lượng quy định tại Cột 4 Phụ lục XXVIII thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục và quan trắc nước thải định kỳ theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;
b) Đối tượng quy định tại Cột 2 với mức lưu lượng quy định tại Cột 5 Phụ lục XXVIII thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc quan trắc nước thải định kỳ theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

Theo đó, những đối tượng quy định tại Cột 2 với mức lưu lượng quy định tại Cột 4 Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP bắt buộc phải thực hiện quan trắc nước thải định kỳ.

Còn đối với đối tượng quy định tại Cột 2 với mức lưu lượng quy định tại Cột 5 Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CPthì có thể lựa chọn quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc quan trắc nước thải định kỳ.

Phải thực hiện quan trắc nước thải định kỳ khi nào? Tần suất quan trắc nước thải định kỳ là bao lâu?

Phải thực hiện quan trắc nước thải định kỳ khi nào? Tần suất quan trắc nước thải định kỳ là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thông số quan trắc nước thải định kỳ được xác định theo những căn cứ nào?

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Quan trắc nước thải
...
3. Quan trắc nước thải định kỳ:
a) Thông số quan trắc và tần suất quan trắc nước thải định kỳ được quy định cụ thể trong giấy phép môi trường. Thông số quan trắc được xác định theo các căn cứ sau đây: quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải; loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; nhiên liệu, nguyên liệu và hóa chất sử dụng; công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải; các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phát hiện thông qua hoạt động kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về môi trường; theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở.
Cơ quan cấp giấy phép môi trường không được yêu cầu quan trắc thêm các thông số khác mà không dựa trên các căn cứ quy định tại điểm này;

Theo đó, thông số quan trắc nước thải định kỳ được xác định theo những các căn cứ sau:

- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải;

- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; nhiên liệu, nguyên liệu và hóa chất sử dụng;

- Công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải;

- Các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phát hiện thông qua hoạt động kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về môi trường;

- Theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở.

Tần suất quan trắc nước thải định kỳ là bao lâu?

Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP có quy định về tần suất quan trắc nước thải định kỳ như sau:

- Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động liên tục: Tần suất quan trắc nước thải định kỳ là 03 tháng/lần đối với trường hợp phải thực hiện đánh giá tác động môi trường và 06 tháng/lần đối với trường hợp còn lại.

- Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường: tần suất quan trắc định kỳ là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 03 tháng trở xuống; 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 03 tháng đến 06 tháng; 03 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 06 tháng đến dưới 09 tháng; 04 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 09 tháng; bảo đảm thời gian giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 03 tháng.

- Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ không thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường: tần suất quan trắc định kỳ là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 06 tháng trở xuống; 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 06 tháng; bảo đảm thời gian giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 06 tháng.

Riêng đối với các thông số tổng hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, tổng hóa chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ, tổng Polychlorinated Biphenyl (PCB), Dioxin, Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (nếu có), tần suất là 01 năm/lần cho tất cả các trường hợp nêu trên.

Quan trắc nước thải
Quan trắc môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Môi trường không khí có phải đối tượng được quan trắc môi trường không? Theo dõi định kỳ về chất thải có phải là hoạt động quan trắc môi trường?
Pháp luật
Quan trắc môi trường đối với hoạt động khai thác dầu khí được thực hiện như thế nào theo pháp luật mới nhất?
Pháp luật
Quyết định 224/QĐ-TTg 2024 về mục tiêu phê duyệt Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia ra sao?
Pháp luật
4 nhóm nhiệm vụ, dự án nào được ưu tiên triển khai trong Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia?
Pháp luật
Quan trắc môi trường cấp tỉnh là gì? Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường có được cấp cho doanh nghiệp tư nhân không?
Pháp luật
Dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường là gì? Việc cung cấp dữ liệu này được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Quan trắc môi trường quốc gia là gì? Chương trình quan trắc môi trường quốc gia được thực hiện bởi ai?
Pháp luật
Từ năm 2022, có những thay đổi gì về các đối tượng được cấp phép thực hiện dịch vụ quan trắc môi trường?
Pháp luật
Vị trí đặt bảng thông tin điện tử thể hiện kết quả quan trắc chất thải tự động của chủ dự án đầu tư phải được đặt như thế nào?
Pháp luật
Khi quan trắc khí thải định kỳ cơ quan cấp giấy phép môi trường có được yêu cầu quan trắc thêm các thông số quan trắc bụi, khí thải công nghiệp khác không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quan trắc nước thải
18,966 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quan trắc nước thải Quan trắc môi trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào