Những mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội từ 1/8/2024 như thế nào?

Những mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội từ 1/8/2024 như thế nào?

Những mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội từ 1/8/2024 như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định về mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội như sau:

Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
1. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 04 (đối với trường hợp là các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở) hoặc Mẫu số 05 (đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở nhưng không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, từ 1/8/2024, những mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với các đối tượng như sau:

- Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD dành cho các đối tượng tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023, cụ thể:

+ Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động)

+ Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

- Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD dành cho đối tượng tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, cụ thể:

+ Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nhưng không có hợp đồng lao động

Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Đối với các đối tượng gồm: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn; Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu; Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.

Theo đó, căn cứ Phụ lục I kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã như sau:

STT

Tên mẫu

Nội dung

1

Mẫu số 04: Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội.

Tải về

2

Mẫu số 05: Giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động).

Tải về

Những mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội từ 1/8/2024 như thế nào?

Những mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội từ 1/8/2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Điều kiện về thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm những gì?

Căn cứ Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định điều kiện về thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

- Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

+ Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

+ Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

- Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

- Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

- Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

Khi nào Thông tư 05/2024/TT-BXD có hiệu lực thi hành?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.

Như vậy, Thông tư 05/2024/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/8/2024.

Thuê mua nhà ở xã hội Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thuê mua nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trường hợp bên thuê mua nhà ở xã hội chết thì giải quyết ra sao?
Pháp luật
Thu nhập từ thời điểm nào được tính để đăng ký thuê mua nhà ở xã hội? Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định ra sao?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất? Đối tượng nào được vay vốn ưu đãi?
Pháp luật
Mức cho vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội tối đa đối với cán bộ, công chức, viên chức là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận điều kiện thu nhập để mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức mới nhất?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng cho thuê mua nhà ở xã hội mới nhất là mẫu nào? Những đối tượng nào được cho thuê mua nhà ở xã hội?
Pháp luật
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được thuê mua nhà ở xã hội đối với công chức mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Thanh toán trước bao nhiêu tiền khi thuê mua nhà ở xã hội? Thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội là bao lâu?
Pháp luật
Thuê mua nhà ở xã hội là gì? Ai được thuê mua nhà ở xã hội? Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Đơn đăng ký thuê mua nhà ở xã hội theo quy định mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu? Thời gian giải quyết việc cho thuê mua?
Pháp luật
Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội từ 1/8/2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuê mua nhà ở xã hội
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
1,003 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuê mua nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuê mua nhà ở xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào