Nhập khẩu máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định có phải nộp thuế nhập khẩu không? Thủ tục miễn thuế được quy định như thế nào?

Nhập khẩu máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định có phải nộp thuế nhập khẩu không? Thủ tục miễn thuế nhập khẩu được quy định như thế nào?- Câu hỏi của bạn Hào (Bình Định).

Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư là những đối tượng nào?

Căn cứ quy định tại Điều 19 Nghị định 31/2021/NĐ-CP về đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư như sau:

Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 bao gồm:

+ Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục II Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

+ Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục III Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

+ Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên được áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020.

+ Dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020.

+ Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 gồm:

+ Trung tâm đổi mới sáng tạo.

+ Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.

+ Chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

+ Cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.

Như vậy, các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được quy định cụ thể tại Điều 19 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Nhập khẩu máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định có phải nộp thuế nhập khẩu không? Thủ tục miễn thuế được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Nhập khẩu máy móc thiết bị tạo tài sản cố định có phải nộp thuế nhập khẩu không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định như sau:

Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
1. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của một dự án đầu tư có phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu được phân bổ, hạch toán riêng để sử dụng trực tiếp cho phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư.
3. Dự án đầu tư thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư và không thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư thì được miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu tư.

Như vậy, khi nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư sẽ được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu theo quy định trên.

Thủ tục miễn thuế khi nhập khẩu máy móc tạo tài sản cố định được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ( được bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) về hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi nhập khẩu máy móc tạo tài sản cố định như sau:

Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan
...
5. Thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với các trường hợp đặc thù
a) Người nộp thuế được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng không nhập khẩu hàng hóa mà được phép tiếp nhận hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu từ tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng tại Việt Nam thì người nộp thuế thực hiện đăng ký tờ khai hải quan mới đối với hàng hóa nhận chuyển nhượng và được miễn thuế nhập khẩu với điều kiện giá chuyển nhượng không bao gồm thuế nhập khẩu. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng hàng hóa không phải nộp lại số thuế nhập khẩu đã được miễn.
...
đ) Hàng hóa nhập khẩu đã được miễn thuế nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án ưu đãi đầu tư được sử dụng cho dự án ưu đãi đầu tư khác của cùng chủ dự án thì chủ đầu tư đăng ký tờ khai hải quan mới đối với số hàng hóa điều chuyển và được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng các điều kiện sau: Giá của hàng hóa nhập khẩu được điều chuyển không bao gồm thuế nhập khẩu; phù hợp với lĩnh vực, quy mô của dự án ưu đãi đầu tư tiếp nhận; đáp ứng quy định về tài sản cố định; có tên trong Danh mục miễn thuế của dự án tiếp nhận đã thông báo cho cơ quan hải quan.

Theo đó, hồ sơ miễn thuế khi làm thủ tục hải quan đối được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) như sau:

Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan
1. Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tùy từng trường hợp, người nộp thuế nộp thêm một trong các chứng từ sau:
a) Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp;
b) Hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp;
c) Hợp đồng cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động dầu khí: 01 bản chụp;
d) Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường hợp cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;
đ) Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;
e)Văn bản xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với phương tiện vận tải quy định tại khoản 11, khoản 15, khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chính;
g) Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải quan tiếp nhận đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế dự kiến nhập khẩu bằng giấy kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.
Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không phải nộp Danh mục miễn thuế, cơ quan hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử để thực hiện miễn thuế theo quy định.
h) Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp quy định tại điểm a, b, đ khoản 1 Điều 28 Nghị định này: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.
Tài sản cố định Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản cố đình:
Thuế nhập khẩu Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Thuế nhập khẩu:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng là gì? Một số lưu ý khi sử dụng mẫu sổ? Hướng dẫn ghi sổ?
Pháp luật
Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng thì doanh nghiệp có phải trích khấu hao tiếp không?
Pháp luật
Chi phí sửa chữa tài sản cố định thuê tài chính có được ghi nhận vào chi phí kinh doanh hay không?
Pháp luật
Lợi nhuận kế toán là gì? Chi phí về các khoản trích trước sửa chữa tài sản cố định có được tính trừ vào lợi nhuận kế toán?
Pháp luật
Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Tài sản này được phân loại thế nào?
Pháp luật
Tư liệu lao động là gì? Tư liệu lao động là tài sản cố định cần có thời gian sử dụng từ bao nhiêu năm trở lên?
Pháp luật
Những loại tài sản cố định nào được phản ánh trong tài khoản 991 của tổ chức tài chính vi mô và tài khoản có kết cấu ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp trích khấu hao tài sản cố định dựa vào căn cứ nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Bộ hồ sơ quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp gồm những tài liệu nào? Mẫu Biên bản giao nhận tài sản cố định trong doanh nghiệp là mẫu nào?
Pháp luật
Tài sản cố định (TSCĐ) có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không? Cần những điều kiện gì để được tính vào chi phí được trừ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản cố định
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
29,029 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản cố định Thuế nhập khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào