Nguyên tắc xác định tên gọi đơn vị hành chính 02 cấp sau sáp nhập? Thẩm quyền quyết định sáp nhập cấp tỉnh cấp xã?

Nguyên tắc xác định tên gọi đơn vị hành chính 02 cấp sau sáp nhập? Thẩm quyền quyết định sáp nhập cấp tỉnh cấp xã?

Nguyên tắc xác định tên gọi đơn vị hành chính 02 cấp sau sáp nhập?

Ngày 14/4/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp.

Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục IV Phần thứ II Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 nêu rõ nguyên tắc xác định tên gọi đơn vị hành chính 02 cấp sau sáp nhập như sau:

(1) Việc đặt tên cho ĐVHC sau sắp xếp phải được nghiên cứu kỹ lưỡng, thấu đáo, cân nhắc thận trọng các yếu tố truyền thống, lịch sử, văn hóa.

(2) Ưu tiên sử dụng một trong các tên gọi của các ĐVHC trước khi sáp nhập để đặt tên cho ĐVHC hình thành mới, hạn chế tối đa tác động ảnh hưởng tới người dân, doanh nghiệp do phải chuyển đổi giấy tờ, chỉ dẫn địa lý liên quan đến ĐVHC cấp tỉnh.

(3) Tên gọi của ĐVHC mới cần dễ nhận diện, ngắn gọn, dễ đọc, dễ nhớ, bảo đảm tính hệ thống, khoa học và phát huy được lợi thế so sánh của địa phương, phù hợp với xu thế hội nhập.

(4) Cấp ủy, chính quyền địa phương thống nhất nhận thức, có trách nhiệm tạo sự đồng thuận của các tầng lớp Nhân dân địa phương; góp phần giữ gìn, phát huy được giá trị lịch sử, truyền thống, văn hóa và tinh thần đoàn kết của Nhân dân đối với ĐVHC mới sau sắp xếp.

(5) Nghiên cứu đặt tên của xã, phường theo số thứ tự hoặc theo tên của ĐVHC cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin.

Tên của xã, phường mới sau sắp xếp không được trùng với tên của ĐVHC cùng cấp hiện có trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc phạm vi tỉnh, thành phố dự kiến thành lập theo định hướng sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Nguyên tắc xác định tên gọi đơn vị hành chính 02 cấp sau sáp nhập? Thẩm quyền quyết định sáp nhập cấp tỉnh cấp xã?

Nguyên tắc xác định tên gọi đơn vị hành chính 02 cấp sau sáp nhập? Thẩm quyền quyết định sáp nhập cấp tỉnh cấp xã? (Hình ảnh Internet)

Thẩm quyền quyết định sáp nhập cấp tỉnh cấp xã?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định thẩm quyền quyết định sáp nhập tỉnh, xã như sau:

- Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh.

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.

Tiêu chí sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp tỉnh ra sao?

Căn cứ theo tiết 3.1 tiểu mục 3 Mục IV Phần thứ II Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 nêu rõ nguyên tắc xác định tên gọi đơn vị hành chính 02 cấp sau sáp nhập như sau:

Tiêu chí: Trên cơ sở nghiên cứu lịch sử hình thành, phát triển, quá trình sắp xếp ĐVHC các cấp ở Việt Nam, cơ sở khoa học về các yếu tố cấu thành ĐVHC hành chính cấp tỉnh và kinh nghiệm quốc tế, đề xuất 06 tiêu chí sau:

(1) Diện tích tự nhiên

Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có diện tích tự nhiên không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:

- Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: diện tích tự nhiên dưới 8.000 km2

- Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: diện tích tự nhiên dưới 5.000 km2.

Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù (ĐVHC nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với ĐVHC nông thôn tương ứng): diện tích tự nhiên dưới 3.500 km2.

- Thành phố trực thuộc trung ương: diện tích tự nhiên dưới 1.500 km2.

(2) Quy mô dân số

Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có quy mô dân số không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:

- Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: quy mô dân số dưới 900.000 người;

Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh miền núi, vùng cao có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 450.000 người.

- Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: quy mô dân số dưới 1.400.000 người;

Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh đồng bằng có biên giới quốc gia trên đất liền và có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 700.000 người.

- Thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số dưới 1.000.000 người.

Tiêu chuẩn khi được áp dụng đặc thù khi có đồng thời 02 yếu tố: (1) Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận; (2) Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định: dưới 500.000 người.

(3) Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hóa, dân tộc: Đơn vị hành chính cấp tỉnh có yếu tố lịch sử, truyền thống, văn hóa, dân tộc tương đồng, bảo đảm khối đoàn kết gắn bó của cộng đồng dân cư; giữ gìn và phát huy văn hóa, lịch sử, dân tộc của mỗi địa phương.

(4) Tiêu chí về địa kinh tế: Đơn vị hành chính cấp tỉnh có vị trí địa lý liền kề, điều kiện tự nhiên, hạ tầng giao thông, sự phân bố và tổ chức các không gian kinh tế, quy mô và trình độ phát triển kinh tế phù hợp nhằm bảo đảm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế của mỗi địa phương, hỗ trợ lẫn nhau để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội chung của ĐVHC sau sắp xếp.

(5) Tiêu chí về địa chính trị: Cân nhắc kỹ các yếu tố về trình độ, năng lực quản lý của cấp ủy, chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số, việc ứng dụng công nghệ thông tin của chính quyền địa phương và người dân.

(6) Tiêu chí về quốc phòng, an ninh: Việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh phải bảo đảm quốc phòng, an ninh, đặc biệt xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc tại các địa bàn trọng yếu, khu vực đảo, quần đảo và vùng biên giới.

Trường hợp việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh đã phù hợp với định hướng của cấp có thẩm quyền và bảo đảm các tiêu chí của ĐVHC cấp tỉnh nêu trên thì không xem xét điều kiện và không đánh giá tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.

Sáp nhập đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc xác định tên gọi đơn vị hành chính 02 cấp sau sáp nhập? Thẩm quyền quyết định sáp nhập cấp tỉnh cấp xã?
Pháp luật
Toàn văn Kế hoạch 47-KH/BCĐ 2025 sáp nhập đơn vị hành chính và tổ chức hệ thống chính quyền địa phương 2 cấp?
Pháp luật
Kế hoạch 47 KH BCĐ về chi tiết lộ trình sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh cấp xã năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Việc sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã theo điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cần phải đảm bảo điều gì?
Pháp luật
Thủ tục đổi tên đơn vị hành chính năm 2025? Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định sáp nhập đơn vị hành chính?
Pháp luật
Diện tích dân số 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất? Danh sách các tỉnh, thành diện tích dưới 5000 km2, quy mô dân số thấp?
Pháp luật
Trình tự sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Khi sáp nhập các đơn vị hành chính cùng cấp, tổ chức chính quyền địa phương thế nào theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất?
Pháp luật
Đề án sáp nhập đơn vị hành chính có phải được lấy ý kiến Nhân dân ở những đơn vị hành chính cấp xã chịu ảnh hưởng trực tiếp?
Pháp luật
4 nguyên tắc tổ chức đơn vị hành chính? Điều kiện sáp nhập đơn vị hành chính là gì theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sáp nhập đơn vị hành chính
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
18 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào