Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có công chức tham nhũng có bị xử phạt không? Hành vi nào bị coi là tham nhũng?
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có công chức tham nhũng có bị xử phạt không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị định 59/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Hình thức xử lý kỷ luật
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, nếu để xảy ra vụ, việc tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách thì tùy theo tính chất, mức độ của vụ, việc sẽ xử lý kỷ luật như sau:
1. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị là cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp nhà nước thì bị xử lý kỷ luật bằng một trong những hình thức sau:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Cách chức.
...
Theo đó, người đứng đầu cơ quan, đơn vị do mình quản lý nếu để cơ quan mình có vụ, việc tham nhũng xảy ra thì có thể bị kỷ luật bằng 03 hình thức: khiển trách, cảnh cáo hoặc cách chức.
Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 78 Nghị định 59/2019/NĐ-CP, người đứng đầu cơ quan nhà nước có công chức tham nhũng sẽ bị xử phạt như sau:
- Hình thức khiển trách: Áp dụng trong trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng.
- Hình thức cảnh cáo: được áp dụng trong trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm trọng hoặc nhiều vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.
- Hình thức cách chức: Áp dụng trong trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng hoặc nhiều vụ việc tham nhũng nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.
Như vậy, người đứng đầu cơ quan nhà nước có công chức tham nhũng sẽ bị xử phạt tùy theo tích chất tham nhũng xảy ra trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có công chức tham nhũng có bị xử phạt không? Hành vi nào bị coi là tham nhũng? (Hình từ Internet)
Hành vi nào bị coi là tham nhũng?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, hành vi tham những được chia thành 02 nhóm sau:
* Trong khu vực nhà nước:
Các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước thực hiện bao gồm:
- Tham ô tài sản;
- Nhận hối lộ;
- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
- Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi;
- Giả mạo trong công tác vì vụ lợi;
- Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi;
- Nhũng nhiễu vì vụ lợi;
- Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.
* Trong khu vực ngoài nhà nước:
Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện bao gồm:
- Tham ô tài sản;
- Nhận hối lộ;
- Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.
Công chức có hành vi tham nhũng sẽ bị xử lý như thế nào?
Căn cứ theo Điều 79 Luật Cán bộ, công chức 2008 (được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019), công chức bị Tòa án kết án về tội phạm tham nhũng sẽ đương nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực.
Bên cạnh đó, công chức bị kỷ luật cách chức do tham nhũng sẽ không được bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo, quản lý quy định tại khoản 4 Điều 82 Luật Cán bộ, công chức 2008.
Ngoài ra, theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP, nếu công chức có hành vi tham nhũng thì dựa vào tính chất của hành vi mà bị kỷ luật.
Bên cạnh xử lý kỷ luật, nếu người thực hiện hành vi tham nhũng vi phạm một trong các Tội phạm về tham nhũng được quy định tại các Điều 353 đến Điều 359 Bộ luật Hình sự 2015 thì sẽ có mức phạt tù, mức phạt cao nhât là tử hình.
Tuỳ vào tính chất, mức độ của hành vi, hậu quả hành vi tham nhũng gây ra cùng với các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ trách nhiệm hình sự thì người vi phạm sẽ được áp dụng mức hình phạt phù hợp. Các tội phạm tham nhũng có thể kể đến như sau:
- Tội tham ô tài sản (Điều 353 Bộ luật Hình sự 2015).
- Tội nhận hối lộ (Điều 354 Bộ luật Hình sự 2015).
- Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 355 Bộ luật Hình sự 2015).
- Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Điều 356 Bộ luật Hình sự 2015).
- Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 357 Bộ luật Hình sự 2015).
- Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi (Điều 358 Bộ luật Hình sự 2015).
- Tội giả mạo trong công tác (Điều 359 Bộ luật Hình sự 2015).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?
- Cá nhân kinh doanh khai sai căn cứ tính thuế không bị xử phạt hành chính trong trường hợp nào theo quy định?
- Lịch bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 như thế nào? Thời gian bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 ra sao?
- Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức áp dụng từ 20 11 2024 theo Quyết định 2410 QĐ-NHNN?