Nghị quyết sáp nhập tỉnh còn 63 tỉnh thành? Danh sách 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương mới nhất 2025?
Nghị quyết sáp nhập tỉnh còn 63 tỉnh thành?
>> Bảng lương cán bộ công chức xã năm 2025
>> Bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức sau sáp nhập tỉnh 2025
>> Dừng trình đề án sắp xếp cấp huyện, xã theo tiêu chuẩn cũ
Trước đây, Việt Nam có tổng cộng 64 tỉnh thành, tuy nhiên ngày 29/5/2008 Quốc hội ban hành Nghị quyết 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan.
Nghị quyết 15/2008/QH12 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/8/2008.
Theo đó, tại Điều 1 Nghị quyết 15/2008/QH12 Điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan như sau:
(1) Hợp nhất toàn bộ diện tích tự nhiên là 219.341,11 ha và dân số hiện tại là 2.568.007 người của tỉnh Hà Tây vào thành phố Hà Nội.
(2) Chuyển toàn bộ huyện Mê Linh, tĩnh Vĩnh Phúc về thành phố Hà Nội, bao gồm diện tích tự nhiên là 14.164,53 ha và dân số hiện tại là 187.255 người.
(3) Chuyển toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số hiện tại của 4 xã thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình về thành phố Hà Nội, bao gồm: 1.720,36 ha diện tích tự nhiên và dân số hiện tại là 4.495 người của xã Đông Xuân, 3.457,74 ha diện tích tự nhiên và dân số hiện tại là 6.606 người của xã Tiến Xuân, 2.073,06 ha diện tích tự nhiên và dân số hiện tại là 5.875 người của xã Yên Bình, 1.532,76 ha diện tích tự nhiên và dân số hiện tại là 3.278 người của xã Yên Trung.
(4) Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Thành phố Hà Nội có diện tích tự nhiên là 334.470,02 ha và dân số hiện tại là 6.232.940 người, bao gồm diện tích tự nhiên và dân số hiện tại của các quận Hoàn Kiếm, Đống Đa, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hoàng Mai, Long Biên, Thanh Xuân, các huyện Đông Anh, Từ Liêm, Sóc Sơn, Gia Lâm, Thanh Trì, Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Mê Linh, các thành phố Hà Đông, Sơn Tây và các xã Đông Xuân, Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung.
Thành phố Hà Nội phía Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên và tỉnh Vĩnh Phúc; phía Nam giáp tỉnh Hà Nam và tỉnh Hòa Bình; phía Đông giáp các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên; phía Tây giáp tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ;
- Tỉnh Vĩnh Phúc có diện tích tự nhiên là 123.176,43 ha và dân số hiện tại là 1.059.063 người, bao gồm diện tích tự nhiên và dân số hiện tại của thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, các huyện Bình Xuyên, Lập Thạch, Tam Dương, Tam Đảo, Vĩnh Tường, Yên Lạc;
- Tỉnh Hòa Bình có diện tích tự nhiên là 459.635,15 ha và dân số hiện tại là 832.543 người. Huyện Lương Sơn có diện tích tự nhiên là 28.684,68 ha và dân số hiện tại là 67.288 người.
Theo đó, từ 1/8/2008 tỉnh Hà Tây đã được hợp nhất vào Thành Phố Hà Nội. Theo đó sau sáp nhập tỉnh còn 63 tỉnh thành như hiện nay.
Nghị quyết sáp nhập tỉnh còn 63 tỉnh thành? Danh sách 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương mới nhất 2025? (Hình từ internet)
Danh sách 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương mới nhất 2025?
Ngày 30/11/2024, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 175/2024/QH15 thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương. Từ ngày 01/01/2025, Việt Nam sẽ có thêm một thành phố trực thuộc Trung ương mới – thành phố Huế, được thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tuy nhiên, số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh vẫn là 63 tỉnh, thành phố bao gồm 06 thành phố trực thuộc Trung ương và 57 tỉnh trên cả nước. cụ thể như sau:
STT | 63 tỉnh thành | Diện tích | Quy mô dân số |
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 21.278,6 | 23.732,4 | |
1 | Hà Nội | 3.359,8 | 8.587,1 |
2 | Vĩnh Phúc | 1.236,0 | 1.211,3 |
3 | Bắc Ninh | 822,7 | 1.517,4 |
4 | Quảng Ninh | 6.207,9 | 1.381,2 |
5 | Hải Dương | 1.668,3 | 1.956,9 |
6 | Hải Phòng | 1.526,5 | 2.105,0 |
7 | Hưng Yên | 930,2 | 1.301,0 |
8 | Thái Bình | 1.584,6 | 1.882,3 |
9 | Hà Nam | 861,9 | 885,9 |
10 | Nam Định | 1.668,8 | 1.887,1 |
11 | Ninh Bình | 1.411,8 | 1.017,1 |
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 95.184,1 | 13.162,4 | |
12 | Hà Giang | 7.927,5 | 899,9 |
13 | Cao Bằng | 6.700,4 | 547,9 |
14 | Bắc Kạn | 4.860,0 | 326,5 |
15 | Tuyên Quang | 5.867,9 | 812,2 |
16 | Lào Cai | 6.364,2 | 779,9 |
17 | Yên Bái | 6.892,7 | 855,5 |
18 | Thái Nguyên | 3.522,0 | 1.350,3 |
19 | Lạng Sơn | 8.310,2 | 807,3 |
20 | Bắc Giang | 3.895,9 | 1.922,7 |
21 | Phú Thọ | 3.534,6 | 1.530,8 |
22 | Điện Biên | 9.539,9 | 646,2 |
23 | Lai Châu | 9.068,7 | 489,3 |
24 | Sơn La | 14.109,8 | 1.313,3 |
25 | Hoà Bình | 4.590,3 | 880,5 |
BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG | 95.847,9 | 20.768,7 | |
26 | Thanh Hoá | 11.114,7 | 3.739,5 |
27 | Nghệ An | 16.486,5 | 3.442,0 |
28 | Hà Tĩnh | 5.994,4 | 1.323,7 |
29 | Quảng Bình | 7.998,8 | 918,7 |
30 | Quảng Trị | 4.701,2 | 654,2 |
31 | Thừa Thiên Huế | 4.947,1 | 1.166,5 |
32 | Đà Nẵng | 1.284,7 | 1.245,2 |
33 | Quảng Nam | 10.574,9 | 1.526,1 |
34 | Quảng Ngãi | 5.155,2 | 1.248,1 |
35 | Bình Định | 6.066,4 | 1.506,3 |
36 | Phú Yên | 5.026,0 | 877,7 |
37 | Khánh Hoà | 5.199,6 | 1.260,6 |
38 | Ninh Thuận | 3.355,7 | 601,2 |
39 | Bình Thuận | 7.942,6 | 1.258,8 |
TÂY NGUYÊN | 54.548,3 | 6.163,6 | |
40 | Kon Tum | 9.677,3 | 591,3 |
41 | Gia Lai | 15.510,1 | 1.613,9 |
42 | Đắk Lắk | 13.070,4 | 1.931,5 |
43 | Đắk Nông | 6.509,3 | 681,9 |
44 | Lâm Đồng | 9.781,2 | 1.345,0 |
ĐÔNG NAM BỘ | 23.551,4 | 19.018,8 | |
45 | Bình Phước | 6.873,6 | 1.045,5 |
46 | Tây Ninh | 4.041,7 | 1.194,9 |
47 | Bình Dương | 2.694,6 | 2.823,4 |
48 | Đồng Nai | 5.863,6 | 3.310,9 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1.982,6 | 1.187,5 |
50 | TP.Hồ Chí Minh | 2.095,4 | 9.456,7 |
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 40.921,7 | 17.463,3 | |
51 | Long An | 4.494,8 | 1.743,4 |
52 | Tiền Giang | 2.556,4 | 1.790,7 |
53 | Bến Tre | 2.379,7 | 1.299,3 |
54 | Trà Vinh | 2.390,8 | 1.019,9 |
55 | Vĩnh Long | 1.525,7 | 1.029,6 |
56 | Đồng Tháp | 3.382,3 | 1.600,2 |
57 | An Giang | 3.536,8 | 1.906,3 |
58 | Kiên Giang | 6.352,0 | 1.755,3 |
59 | Cần Thơ | 1.440,4 | 1.258,9 |
60 | Hậu Giang | 1.622,2 | 728,3 |
61 | Sóc Trăng | 3.298,2 | 1.198,8 |
62 | Bạc Liêu | 2.667,9 | 925,2 |
63 | Cà Mau | 5.274,5 | 1.207,4 |
Số liệu được tổng hợp từ thông tin mới nhất của Tổng cục Thống kê
Lộ trình sáp nhập tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025?
Ngày 20/3/2025, Ban Chỉ đạo Trung ương đã ban hành Công văn 43-CV/BCĐ năm 2025 (Công văn 43-CV/BCĐ) về Kế hoạch tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. Theo đó, Ban Chỉ đạo Trung ương yêu cầu các ban đảng, cơ quan, đơn vị của Đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và khẩn trương thực hiện một số nội dung, nhiệm vụ để thực hiện kế hoạch sáp nhập tỉnh, xã năm 2025.
Cụ thể, lộ trình sáp nhập tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025 được Ban Chỉ đạo Trung ương nêu rõ như sau:
- Đảng ủy Quốc hội chủ trì, phối hợp với Đảng ủy Chính phủ, Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan tiếp thu ý kiến các cơ quan, đơn vị, hoàn thiện các nội dung sau đây báo cáo Bộ Chính trị trước ngày 25/3/2025; tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, hoàn thiện Đề án, Tờ trình và gửi tài liệu, báo cáo Ban Chấp hành Trung ương (qua Văn phòng Trung ương Đảng) trước ngày 01/4/2025
- Đảng ủy Chính phủ lãnh đạo, chỉ đạo:
(i) Hướng dẫn việc xây dựng, hoàn thiện Đề án sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã (chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tổ chức bộ máy, biên chế; bố trí cán bộ, trụ sở làm việc, nhà ở công vụ; xử lý tài sản, trụ sở...),
(ii) Chỉ đạo Đảng ủy các bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ tham mưu Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính các cấp, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp bảo đảm kịp thời, đồng bộ, cụ thể, thuận lợi cho việc xây dựng đề án và tổ chức thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp (hoàn thành trước ngày 15/4/2025).
(iii) Triển khai thực hiện Đề án tổ chức lại hệ thống thanh tra (hoàn thành trước ngày 30/4/2025).
(iv) Báo cáo thực hiện nhiệm vụ rà soát và phương án sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật liên quan để thực hiện chủ trương sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 2013, sắp xếp các đơn vị hành chính, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp...
(v) Tiếp tục nghiên cứu, có phương án sắp xếp các cơ quan thuế, kho bạc nhà nước, hải quan, bảo hiểm xã hội, thống kê, ngân hàng,... phù hợp với việc sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh và thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
(vi) sắp xếp tổ chức đảng trong các tập đoàn, tổng công ty, ngân hàng thương mại nhà nước; tổ chức đảng của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước và một số bộ, ngành liên quan,
(vii) Tham mưu Ban Bí thư ban hành quy định về cơ chế lãnh đạo, chỉ đạo của đảng ủy bộ, cơ quan ngang bộ đại diện chủ sở hữu vốn với cấp ủy, tổ chức đảng của các tập đoàn, tổng công ty, ngân hàng thương mại nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của doanh nghiệp (hoàn thành trong tháng 8/2025).
- Đảng ủy Quốc hội lãnh đạo, chỉ đạo:
(i) Việc thực hiện các quy trình và sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 2013 (hoàn thành trước ngày 30/6/2025).
(ii) Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua nghị quyết sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã (hoàn thành trước ngày 30/6/2025); Quốc hội thông qua nghị quyết sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh (tổ chức của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) (hoàn thành trước ngày 30/6/2025).
(iii) Thông qua các luật, nghị quyết có liên quan để triển khai chủ trương sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 2013, tiếp tục sắp xếp các đơn vị hành chính, xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp...










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Cá nhân từ bao nhiêu tuổi được lập di chúc? Lập di chúc cần phải chú ý đầy đủ những nội dung nào?
- Mẫu Giấy đề nghị xác định người lao động có thu nhập thấp mới nhất theo Nghị định 30? Tải về ở đâu?
- Lời chúc bạn trai là dân quân tự vệ? Lời chúc dành tặng bạn trai ý nghĩa? Thời gian thực hiện nghĩa vụ dân quân tự vệ bao lâu?
- Chỉ thị 42/CT-TTg về việc đẩy nhanh triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn cả nước, năm 2025 phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ nào?
- Sau sáp nhập tỉnh công chức về công tác ở cấp xã có điều kiện đặc biệt khó khăn được hưởng trợ cấp thế nào theo Nghị định 178?