Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ TP HCM lần thứ 11 nhiệm kỳ 2020 2025 xác định 4 chương trình phát triển TP HCM là gì?

Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ TP HCM lần thứ 11 nhiệm kỳ 2020 2025 xác định 4 chương trình phát triển TP HCM là gì?

Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ TP HCM lần thứ 11 nhiệm kỳ 2020 2025 xác định 4 chương trình phát triển TP HCM là gì?

Nghị quyết đại hội đại biểu đảng bộ tp hcm lần thứ 11, nhiệm kỳ 2020 – 2025, xác định 4 chương trình phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến 2020 - 2025/2030 như sau:

Bốn chương trình phát triển Thành phố Hồ Chí Minh 2020 - 2025/2030, cụ thể như sau:
(1) Chương trình đột phá đổi mới quản lý Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm 14 Đề án thành phần.
(2) Chương trình đột phá phát triển hạ tầng Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm 13 Đề án, Chương trình thành phần.
(3) Chương trình đột phá phát triển nhân lực và văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm 11 Đề án, Chương trình thành phần.
(4) Chương trình trọng điểm phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo và phát triển sản phẩm chủ lực Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm 13 Đề án, Chương trình thành phần.

Như vậy, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 – 2025, xác định 4 chương trình phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến 2020 - 2025/2030, cụ thể gồm: Chương trình đột phá đổi mới quản lý Thành phố; Chương trình đột phá phát triển hạ tầng Thành phố; Chương trình đột phá phát triển nhân lực và văn hóa; Chương trình trọng điểm phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo và phát triển sản phẩm chủ lực Thành phố.

*Trên đây là thông tin về "Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ TP HCM lần thứ 11 nhiệm kỳ 2020 2025 xác định 4 chương trình phát triển TP HCM là gì?"

Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ TP HCM lần thứ 11 nhiệm kỳ 2020 2025 xác định 4 chương trình phát triển TP HCM là gì?

Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ TP HCM lần thứ 11 nhiệm kỳ 2020 2025 xác định 4 chương trình phát triển TP HCM là gì? (Hình từ Internet)

10 Tình tiết tăng nặng mức kỷ luật đối với đảng viên và tổ chức đảng?

Tình tiết tăng nặng mức kỷ luật được quy định tại Điều 6 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quy định 264-QĐ/TW năm 2025 cụ thể như sau:

Trường hợp vi phạm có một hoặc một số tình tiết sau thì phải xem xét, tăng nặng mức kỷ luật:

Đối với tổ chức đảng

(1) Không kịp thời khắc phục, sửa chữa khuyết điểm, vi phạm theo kết luận của tổ chức đảng, cơ quan có thẩm quyền; không tự giác nhận khuyết điểm, vi phạm.

(2) Trù dập người đấu tranh, tố cáo, làm chứng, cung cấp chứng cứ vi phạm; đối phó, cản trở, gây khó khăn, trở ngại quá trình thẩm tra, xác minh, thu thập chứng cứ vi phạm; bao che, che giấu vi phạm.

(3) Cung cấp thông tin, báo cáo sai sự thật; đe dọa, ép buộc không để người khác cung cấp chứng cứ, tài liệu; không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, tiêu hủy tài liệu và chứng cứ liên quan đến vi phạm; lập hồ sơ, tài liệu, chứng cứ giả để đối phó.

(4) Lợi dụng tình trạng khẩn cấp, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, chính sách an sinh xã hội và quốc phòng, an ninh để trục lợi.

(5) Vi phạm từ lần 2 trở lên, có tính hệ thống hoặc đã bị kỷ luật nhưng tiếp tục vi phạm; cố tình trì hoãn, kéo dài thời gian xem xét xử lý, khắc phục, làm cho tình hình tổ chức, cơ quan, đơn vị ngày càng phức tạp.

(6) Biết mà không ngăn chặn hoặc để cán bộ, đảng viên thuộc tổ chức mình trực tiếp quản lý xảy ra tham nhũng, lãng phí, tiêu cực gây hậu quả nghiêm trọng.

Đối với đảng viên

(7) Đã được tổ chức đảng yêu cầu kiểm điểm nhưng không thực hiện, không sửa chữa khuyết điểm, vi phạm. Không tự giác nhận khuyết điểm, vi phạm, hình thức kỷ luật tương xứng với nội dung, tính chất, mức độ vi phạm; gây thiệt hại về vật chất phải bồi hoàn nhưng không bồi hoàn, không khắc phục hậu quả hoặc khắc phục không đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, không tự giác nộp lại tiền, tài sản do vi phạm mà có.

(8) Đối phó, quanh co, cản trở quá trình kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án. Bao che cho người vi phạm; đe dọa, trù dập, trả thù người đấu tranh, tố cáo, người làm chứng, người cung cấp tài liệu, chứng cứ vi phạm.

(9) Vi phạm có tổ chức, là người chủ mưu; cung cấp thông tin, báo cáo sai sự thật; ngăn cản người khác cung cấp chứng cứ vi phạm; che giấu, sửa chữa, tiêu hủy chứng cứ, tạo lập tài liệu, hồ sơ, chứng cứ giả.

(10) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, lợi dụng tình trạng khẩn cấp, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh thực hiện chính sách an sinh xã hội và quốc phòng, an ninh để trục lợi. Ép buộc, vận động, tổ chức, tiếp tay cho người khác cùng vi phạm.

Quyền và nhiệm vụ của Đảng viên là gì?

Quyền và nhiệm vụ của Đảng viên được quy định tại Điều 2 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 và Điều 3 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 như sau:

NHIỆM VỤ CỦA ĐẢNG VIÊN

- Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; phục tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng.

- Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng lực công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Chấp hành quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm.

- Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân; tích cực tham gia công tác quần chúng, công tác xã hội nơi làm việc và nơi ở; tuyên truyền vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

- Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và tổ chức của Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, trung thực với Đảng; làm công tác phát triển đảng viên; sinh hoạt đảng và đóng đảng phí đúng quy định.

QUYỀN CỦA ĐẢNG VIÊN

- Được thông tin và thảo luận các vấn đề về Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng; biểu quyết công việc của Đảng.

- Ứng cử, đề cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương.

- Phê bình, chất vấn về hoạt động của tổ chức đảng và đảng viên ở mọi cấp trong phạm vi tổ chức; báo cáo, kiến nghị với các cơ quan có trách nhiệm và yêu cầu được trả lời.

- Trình bày ý kiến khi tổ chức đảng nhận xét, quyết định công tác hoặc thi hành kỷ luật đối với mình.

+ Đảng viên dự bị có các quyền trên đây, trừ quyền biểu quyết, ứng cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo của Đảng.

Đại hội đảng bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ TP HCM lần thứ 11 nhiệm kỳ 2020 2025 xác định 4 chương trình phát triển TP HCM là gì?
Pháp luật
Trong bài viết 'Tổ chức tốt đại hội đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2025 2030', đồng chí Tổng Bí thư Tô Lâm nhấn mạnh phương châm gì?
Pháp luật
Trong bài viết “Tổ chức tốt đại hội đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2025 2030” mục tiêu chuẩn bị nhân sự của Tổng Bí thư Tô Lâm là gì?
Pháp luật
Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ? Tải về file word Mẫu Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ?
Pháp luật
Từ năm 1976 đến năm 2020 Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh đã được tổ chức bao nhiêu lần?
Pháp luật
Chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ XI nhiệm kỳ 2020 2025?
Pháp luật
Mẫu Danh sách trích ngang đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên mới nhất? Tải mẫu? Ai có quyền ứng cử làm đại biểu dự đại hội?
Pháp luật
Khi nào tổ chức đại hội đảng bộ theo Kết luận 126? Các bước tiến hành đại hội đảng bộ như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo kết quả sau Đại hội chi bộ, đảng bộ mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo kết quả sau Đại hội chi bộ, đảng bộ file word?
Pháp luật
Thông báo triệu tập Đại hội Đảng bộ 25 30? Tải về Mẫu Thông báo triệu tập Đại hội Đảng bộ 25 30 file word?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đại hội đảng bộ
9 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đại hội đảng bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đại hội đảng bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào