Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi áp dụng đối với toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức đúng không?

Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi áp dụng đối với toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức đúng không?

Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi áp dụng đối với toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức đúng không?

Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định cán bộ, công chức, viên chức sau nghỉ hưu trước tuổi, được hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi:

Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy) quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, bao gồm:

- Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;

- Cán bộ, công chức cấp xã;

Theo đó, cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu trước tuổi nêu trên do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp được hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

*Đối tượng không được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi tại Nghị định 178:

Như đã nêu trên thì chỉ những cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp được hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Đồng nghĩa, cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu trước tuổi mà không do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp thì không được hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Ngoài ra, tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức đã hưởng chính sách quy định tại Nghị định 29/2023/NĐ-CP về tinh giản biên chế trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 thì không được hưởng chính sách, chế độ quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Do đó, cán bộ, công chức, viên chức đã hưởng chính sách quy định tại Nghị định 29/2023/NĐ-CP về tinh giản biên chế trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 thì không được hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi áp dụng đối với toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức đúng không?

Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi áp dụng đối với toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức đúng không? (Hình từ internet)

Hướng dẫn cách tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi khi sắp xếp tổ chức bộ máy?

Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người lao động quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thì được:

- Hưởng ngay lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

- Đồng thời được hưởng trợ cấp hưu trí một lần quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP; trợ cấp theo số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Cụ thể như sau:

(1) Đối với trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:

- Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:

+ Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp hưu trí một lần

=

Tiền lương tháng hiện hưởng

x

1,0

x

Số tháng nghỉ sớm

+ Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp hưu trí một lần

=

Tiền lương tháng hiện hưởng

x

0,5

x

Số tháng nghỉ sớm

+ Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm

=

Tiền lương tháng hiện hưởng

x

5

x

Số năm nghỉ sớm

+ Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

++ Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng;

++ Đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

=

Tiền lương tháng hiện hưởng

x

5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc)

+

0,5

x

Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

(2) Đối với trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:

- Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:

+ Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp hưu trí một lần

=

Tiền lương tháng hiện hưởng

x

0,9

x

60 tháng

+ Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này x 0,45 x 60 tháng

Mức trợ cấp hưu trí một lần

=

Tiền lương tháng hiện hưởng

x

0,45

x

60 tháng

+ Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm:

Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 04 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm

=

Tiền lương tháng hiện hưởng

x

4

x

Số năm nghỉ sớm

+ Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

=

Tiền lương tháng hiện hưởng

x

5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc)

+

0,5

x

Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

(3) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tính cho người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên.

Lưu ý:

(1) Tiền lương tháng hiện hưởng được tính như sau:

- Đối với người hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định

Tiền lương tháng hiện hưởng bao gồm: Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp và các khoản tiền phụ cấp lương (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, nếu có), cụ thể:

Tiền lương tháng hiện hưởng = Hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp x Mức lương cơ sở + Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) x Mức lương cơ sở + Mức tiền các khoản phụ cấp tính theo lương ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp (nếu có)

Mức lương cơ sở để tính tiền lương tháng hiện hưởng nêu trên là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm tháng trước liền kề tháng nghỉ việc.

- Đối với người hưởng mức lương bằng tiền theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động thì tiền lương tháng hiện hưởng là mức tiền lương tháng được ghi trong hợp đồng lao động.

(2) Số tháng nghỉ sớm là số tháng tính từ thời điểm nghỉ hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu.

(3) Số năm nghỉ sớm là số năm tính từ thời điểm nghỉ hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Tiền lương tháng hiện hưởng được tính hưởng chính sách, chế độ trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy như thế nào?

Tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP nêu rõ:

Tiền lương tháng hiện hưởng là tiền lương tháng liền kề trước khi nghỉ việc, bao gồm: Mức tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc hàm, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp hoặc mức lương theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động và các khoản phụ cấp lương (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang).

Theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV hướng dẫn tính tiền lương tháng hiện hưởng nêu trên để tính chính sách, chế độ khi nghỉ việc như sau:

(i) Đối với người hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định

Tiền lương tháng hiện hưởng bao gồm: Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp và các khoản tiền phụ cấp lương (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, nếu có), cụ thể:

Mức lương cơ sở để tính tiền lương tháng hiện hưởng nêu trên là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm tháng trước liền kề tháng nghỉ việc.

(ii) Đối với người hưởng mức lương bằng tiền theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động thì tiền lương tháng hiện hưởng là mức tiền lương tháng được ghi trong hợp đồng lao động.

Nghỉ hưu trước tuổi
Sắp xếp tổ chức bộ máy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Tờ trình giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 177? Các chế độ được hưởng khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 177?
Pháp luật
Xin nghỉ hưu trước tuổi 2025 theo Nghị định 178: Chế độ hưởng, mẫu đơn cần biết? Bảng tính nghỉ hưu trước tuổi năm 2025?
Pháp luật
Toàn bộ chính sách nghỉ hưu trước tuổi năm 2025 theo Nghị định 29 và Nghị định 178 khi tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức?
Pháp luật
Quyết định chi trả chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Tải về Mẫu Quyết định chi trả chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178?
Pháp luật
Tờ trình xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Tải về Mẫu Tờ trình xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178?
Pháp luật
Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 được hưởng bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi áp dụng đối với toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức đúng không?
Pháp luật
Nghỉ hưu trước tuổi là gì? Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 thế nào?
Pháp luật
Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 là gì? Cách tính hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Thông tư 01 ra sao?
Pháp luật
Điều kiện hưởng trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Hiệu lực thi hành của Nghị định 178?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghỉ hưu trước tuổi
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
13 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu trước tuổi Sắp xếp tổ chức bộ máy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hưu trước tuổi Xem toàn bộ văn bản về Sắp xếp tổ chức bộ máy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào