Nghị định 101/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 32/2016/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không, bảo vệ vùng trời Việt Nam ra sao?

Nghị định 101/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 32/2016/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không, bảo vệ vùng trời Việt Nam ra sao?

Nghị định 101/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 32/2016/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không, bảo vệ vùng trời Việt Nam ra sao?

Ngày 09/5/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 101/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và Nghị định 42/2016/NĐ-CP quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.

>>> Tải về Toàn văn Nghị định 101/2025/NĐ-CP

Theo đó, tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 101 2025 NĐ CP sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 11 Nghị định 32/2016/NĐ-CP về giải quyết đề nghị chấp thuận về độ cao công trình như sau:

(1) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận gửi trực tuyến đến tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận độ cao công trình; trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tửcho tổ chức, cá nhân; đồng thời có văn bản gửi đến cơ quan cấp phép xây dựng địa phương, Cục Hàng không Việt Nam, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Cảng vụ hàng không khu vực và các cơ quan, đơn vị liên quan biết theo thời hạn sau đây:

- Mười (10) ngày làm việc, đối với các dự án xây dựng nhà ở, khu đô thị, khu nhà ở cao tầng, khu hạ tầng kỹ thuật công nghiệp, hệ thống cột treo đèn chiếu sáng ở khu vực tĩnh không đầu các sân bay và các công trình quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định 32/2016/NĐ-CP;

- Mười lăm (15) ngày làm việc đối với các dự án xây dựng khu kinh tế, khu đặc thù, khu công nghiệp cao;

- Hai mươi (20) ngày làm việc đối với các dự án cáp treo, đường dây tải điện cao thế có chiều dài dưới 100 km, hệ thống các trạm thu, phát sóng vô tuyến số lượng từ 10 đến 50 trạm;

- Ba mươi (30) ngày làm việc đối với các dự án đường dây tải điện cao thế có chiều dài trên 100 km, hệ thống các trạm thu, phát sóng vô tuyến số lượng trên 50 trạm.

(2) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tửyêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận độ cao công trình bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

(3) Trường hợp không chấp thuận về độ cao công trình, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử trả lời, nêu rõ lý do.

*Trên đây là "Nghị định 101/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 32/2016/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không, bảo vệ vùng trời Việt Nam ra sao?"

Nghị định 101/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 32/2016/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không, bảo vệ vùng trời Việt Nam ra sao?

Nghị định 101/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 32/2016/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không, bảo vệ vùng trời Việt Nam ra sao? (Hình từ Internet)

Điều kiện mở sân bay chuyên dụng theo Nghị định 101 2025 như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 101 2025 NĐ CP sửa đổi bổ sung khoản 1 Điều 10 Nghị định 42/2016/NĐ-CP về điều kiện mở sân bay chuyên dụng cụ thể như sau:

- Phục vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế, xã hội;

- Phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý tĩnh không, quản lý đất đai, môi trường, tài nguyên nước, khu vực mặt nước, mặt biển, quản lý vùng trời, khu cấm bay, khu hạn chế bay;

- Chủ sở hữu sân bay đã được cấp Giấy chứng nhận và Giấy đăng ký khai thác sân bay chuyên dùng đối với sân bay đề nghị mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng không dân dụng được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 12 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng không dân dụng như sau:

- Các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:

+ Sử dụng tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang bị, thiết bị hàng không mà không có giấy phép phù hợp;

+ Thực hiện nhiệm vụ của nhân viên hàng không mà không có giấy phép, chứng chỉ phù hợp;

+ Thả thiết bị, vật dụng hoặc các vật thể khác vào không trung gây ảnh hưởng đến an toàn bay, môi trường và dân sinh;

+ Bay vào khu vực hạn chế bay, khu vực cấm bay trái quy định;

+ Gây nhiễu, chiếm dụng, khai thác trùng lắp các tần số vô tuyến điện dành riêng cho hoạt động hàng không dân dụng;

+ Làm hư hỏng hệ thống tín hiệu, trang bị, thiết bị, đài, trạm thông tin, điều hành bay, các trang bị, thiết bị khác tại cảng hàng không, sân bay hoặc điều khiển, đưa các phương tiện mặt đất không đáp ứng điều kiện kỹ thuật vào khai thác tại khu bay;

+ Xây dựng công trình kiến trúc, lắp đặt trang bị, thiết bị, trồng cây có khả năng gây ảnh hưởng đến hoạt động bay và hoạt động của các trang bị, thiết bị quản lý vùng trời, quản lý hoạt động bay;

+ Xây dựng trong khu vực cảng hàng không, sân bay, khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay các công trình hoặc lắp đặt các trang bị, thiết bị gây ra nhiều khói, bụi, lửa, khí thải hoặc xây dựng trường bắn hoặc các công trình, lắp đặt các trang bị, thiết bị khác có khả năng ảnh hưởng đến an toàn bay, hoạt động của các trang bị, thiết bị tại cảng hàng không, sân bay;

+ Lắp đặt, sử dụng trong khu vực cảng hàng không, sân bay hoặc khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay các loại đèn, ký hiệu, tín hiệu hoặc các vật thể ảnh hưởng đến việc tàu bay cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay hoặc việc nhận biết cảng hàng không, sân bay;

+ Nuôi, thả chim, gia súc, gia cầm trong khu vực cảng hàng không, sân bay;

+ Can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng;

+ Đưa vũ khí, chất cháy, chất nổ, các vật phẩm nguy hiểm khác lên tàu bay, vào cảng hàng không, sân bay và các khu vực hạn chế khác trái quy định;

+ Phá hủy, gây hư hại, làm biến dạng, di chuyển vật đánh dấu, vật ngăn cách, vật ghi tín hiệu, vật bảo vệ tại cảng hàng không, sân bay; làm hư hại các ký hiệu, thiết bị nhận biết cảng hàng không, sân bay;

+ Đe dọa, uy hiếp an toàn bay, gây nguy hiểm đến tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người khác trong tàu bay;

+ Cạnh tranh không lành mạnh và các hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm khác.

- Quy định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều 12 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 cũng được áp dụng đối với tàu bay công vụ.

Nghị định 101/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 23/06/2025.

Hàng không dân dụng TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
An ninh hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 101/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 32/2016/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không, bảo vệ vùng trời Việt Nam ra sao?
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 03 2025 sửa đổi Bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay thế nào?
Pháp luật
Quyết định 1211/QĐ-BCA năm 2025 TTHC mới ban hành trong lĩnh vực bảo đảm an ninh hàng không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an?
Pháp luật
Cấp lại thẻ an ninh hàng không dài hạn có cần Phiếu lý lịch tư pháp hay không? Trách nhiệm của cơ quan cấp thẻ an ninh hàng không dài hạn là gì?
Pháp luật
Tàu bay vi phạm vùng trời Việt Nam là gì? Tàu bay vi phạm vùng trời Việt Nam bị bay ép hạ cánh trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hành vi nào được xem là can thiệp bất hợp pháp vào tàu bay đang bay? Tàu bay bị can thiệp bất hợp pháp thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Bay ép tàu bay vi phạm hạ cánh là gì? Tàu bay bị bay ép hạ cánh trong trường hợp nào? Thể thức bay ép tàu bay vi phạm ra sao?
Pháp luật
Pin dự phòng bao nhiêu mAh thì được mang lên máy bay? Quy chuẩn của pin lithium có áp dụng đối với pin dự phòng không?
Pháp luật
Đi máy bay trong nước có cần hộ chiếu không? Đi máy bay trong nước cần giấy tờ nào theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Trong hoạt động hàng không dân dụng có những hành vi nào bị cấm? Những trường hợp nào được khám xét tàu bay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng không dân dụng
7 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào