Năm 2024, lương của viên chức đăng kiểm trước khi cải cách tiền lương được quy định như thế nào?
- 04 chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hiện nay là chức danh nào?
- Hệ số lương 04 chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm là bao nhiêu?
- Mức lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm hiện nay đang là bao nhiêu?
- Học ngành nào để trở thành đăng kiểm viên xe cơ giới?
- Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức đăng kiểm là gì?
04 chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hiện nay là chức danh nào?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
1. Viên chức đăng kiểm hạng I Mã số: V.12.31.01
2. Viên chức đăng kiểm hạng II Mã số: V.12.31.02
3. Viên chức đăng kiểm hạng III Mã số: V.12.31.03
4. Viên chức đăng kiểm hạng IV Mã số: V.12.31.04
Theo đó, hiện nay có 4 chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm:
- Viên chức đăng kiểm hạng 1;
- Viên chức đăng kiểm hạng 2;
- Viên chức đăng kiểm hạng 3;
- Viên chức đăng kiểm hạng 4.
Năm 2024, lương của viên chức đăng kiểm trước khi cải cách tiền lương được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Hệ số lương 04 chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có quy định như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Theo đó, hệ số lương của 04 chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm là:
Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I | Hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 |
Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II | Hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 |
Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III | Hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 |
Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV | Hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89 |
Mức lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm hiện nay đang là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay đang áp dụng mức lương cơ sở 1.800.000 đồng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP do đó mức lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm như sau:
- Bảng lương Viên chức đăng kiểm hạng 1:
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1) | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 6,20 | 11.160.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 |
Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 |
Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 |
Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 |
Bậc 6 | 8,00 | 14.400.000 |
- Bảng lương Viên chức đăng kiểm hạng 2:
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1) | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 4,40 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6,10 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 |
- Bảng lương Viên chức đăng kiểm hạng 3:
Viên chức loại A1 | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
- Bảng lương Viên chức đăng kiểm hạng 4:
Viên chức loại A0 | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 2,10 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 |
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp. Mức lương trên áp dụng đến hết ngày 30/6/2024 do thực hiện chính sách cải cách tiền lương sẽ bãi bỏ hệ số lương và mức lương cơ sở hiện nay.
Học ngành nào để trở thành đăng kiểm viên xe cơ giới?
Theo điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định 139/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP, để được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới thì phải đáp ứng trình độ chuyên môn:
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau:
- Lý thuyết ô tô;
- Cấu tạo ô tô;
- Kết cấu tính toán ô tô;
- Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô;
- Động cơ đốt trong;
- Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương.
Trường hợp không đầy đủ các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các cơ sở giáo dục đại học.
Như vậy, người học ngành Kỹ thuật cơ khí thì có thể trở thành đăng kiểm viên.
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức đăng kiểm là gì?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có quy định tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức đăng kiểm như sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Cách viết Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm? Các bước đánh giá chất lượng Đảng viên như thế nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế hay đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa?
- Tải mẫu Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên của cơ sở giáo dục phổ thông mới nhất? Ai có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể thường trực HĐND xã mới nhất chuẩn Hướng dẫn 25? Tải về mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể?