Năm 2023, tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của các viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải như thế nào?
- Có bao nhieu mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải?
- Năm 2023, tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của các viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải như thế nào?
- Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải là gì?
Có bao nhieu mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải?
Căn cứ quy định khoản 2 Điều 2 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải
a) Thông tin an ninh hàng hải hạng I
Mã số: V.12.47.01
b) Thông tin an ninh hàng hải hạng II
Mã số: V.12.47.02
c) Thông tin an ninh hàng hải hạng III
Mã số: V.12.47.03
Như vậy, mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải gồm V.12.47.01, V.12.47.02, V.12.47.03.
Năm 2023, tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của các viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải như thế nào? (Hình từ Internet)
Năm 2023, tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của các viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải như thế nào?
Viên chức thông tin an ninh hàng hải hạng 1 - Mã số: V.12.47.01
Theo quy định khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức thông tin an ninh hàng hải hạng 1 - Mã số: V.12.47.01 như sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về lĩnh vực thông tin an ninh hàng hải và các quy định của pháp luật về chế độ công vụ, viên chức, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải;
+ Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của lĩnh vực thông tin an ninh hàng hải; cập nhật kịp thời những công nghệ hiện đại trong công tác thông tin an ninh hàng hải của thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ công tác quản lý và xử lý thông tin;
+ Có năng lực đề xuất, tham mưu chính sách phát triển lĩnh vực thông tin an ninh hàng hải;
+ Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thuyết trình; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi công tác;
+ Có năng lực tổ chức thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong lĩnh vực thông tin an ninh hàng hải;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Viên chức Thông tin an ninh hàng hải hạng 2, Mã số: V.12.47.02
Tại quy định khoản 2, khoản 3 Điều 8 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức Thông tin an ninh hàng hải hạng 2, Mã số: V.12.47.02 như sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về lĩnh vực thông tin an ninh hàng hải và các quy định của pháp luật về chế độ công vụ, viên chức, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải;
+ Nắm được tình hình và xu thế phát triển lĩnh vực thông tin an ninh trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ công tác quản lý và xử lý thông tin;
+ Có năng lực tổ chức hướng dẫn, thực hiện các quy định thuộc lĩnh vực thông tin an ninh hàng hải; thực hiện, đề xuất các biện pháp xử lý thông tin kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn;
+ Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thuyết trình; quyết tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Viên chức Thông tin an ninh hàng hải hạng 3, Mã số: V.12.47.03
Căn cứ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 9 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức Thông tin an ninh hàng hải hạng 3, Mã số: V.12.47.03 như sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực thông tin an ninh hàng hải;
+ Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng hoạt động trong lĩnh vực hàng hải, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải;
+ Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về ngành, lĩnh vực thông tin an ninh, an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
+ Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
+ Am hiểu thực tiễn, nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực thông tin an ninh hàng hải; nắm được kiến thức và kỹ năng cơ bản về hoạt động thông tin an ninh hàng hải;
+ Thực hiện nguyên tắc bảo mật thông tin, tài liệu về thông tin an ninh hàng hải;
+ Có kỹ năng soạn thảo văn bản; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Như vậy, tuỳ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải mà sẽ có tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định như trên.
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải là gì?
Tại quy định Điều 3 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải như sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới
Có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác;
Tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
Thông tư 38/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/03/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kinh phí cho hoạt động quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể lấy từ đâu?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn của giáo viên mần non cuối năm mới nhất?
- Xung đột pháp luật là gì? Nguyên tắc áp dụng pháp luật khi có xung đột pháp luật trong hoạt động hàng hải?
- Khi nào được quyền sa thải lao động nam có hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc theo quy định?
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?