Mức phụ cấp chức vụ tại thành phố Thủ Đức của lãnh đạo cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền theo Nghị quyết 98 ra sao?

Cho tôi hỏi: Mức phụ cấp chức vụ tại TP Thủ Đức của lãnh đạo cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền theo Nghị quyết 98 ra sao? - Câu hỏi của anh Phương (BÌnh Thuận).

Hệ số phụ cấp chức vụ tại TP Thủ Đức của lãnh đạo cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền theo Nghị quyết 98 ra sao?

Ngày 24/6/2023, Quốc hội chính thức thông qua Nghị quyết 98/2023/QH15 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh.

Tại đây

Theo đó, hệ số phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền của thành phố Thủ Đức được xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 98/2023/QH15.

Cụ thể như sau:

Mức phụ cấp chức vụ tại TP Thủ Đức HCM của lãnh đạo cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền theo Nghị quyết 98 ra sao?

Mức phụ cấp chức vụ tại TP Thủ Đức của lãnh đạo cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền theo Nghị quyết 98 ra sao? (Hình từ Internet)

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo TP Thủ Đức theo Nghị quyết 98 là bao nhiêu?

Căn cứ theo hệ số phụ cấp chức vụ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 98/2023/QH15, mức phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền của thành phố Thủ Đức được xác định như sau:

(1) MẶT TRẬN TỔ QUỐC, ĐOÀN THỂ

STT

Chức danh

Hệ số phụ cấp

Mức phụ cấp

1

Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Thủ Đức

0,8

1.440.000

2

Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể

0,7

1.260.000

3

- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Thủ Đức

- Phó Chủ tịch, Phó Bí thư các đoàn thể

0,5

900.000

4

Ủy viên chuyên trách Mặt trận và các đoàn thể

0,4

720.000

Đơn vị: Đồng/tháng

(2) HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

STT

Chức danh

Hệ số phụ cấp

Mức phụ cấp

1

Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức

1,0

1.800.000

2

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức

0,8

1.440.000

3

Trưởng Ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức

0,6

1.080.000

4

Phó Trưởng Ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức

0,4

720.000

Đơn vị: Đồng/tháng

(3) ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

STT

Chức danh

Hệ số phụ cấp

Mức phụ cấp

1

Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

1,0

1.800.000

2

Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

0,8

1.440.000

3

Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

0,6

1.080.000

4

Phó Chánh Thanh tra, Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND phường thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

0,4

720.000

5

Phó Chủ tịch UBND phường thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

0,3

540.000

Đơn vị: Đồng/tháng

Nghị quyết 98 quy định tổ chức bộ máy chính quyền TP Thủ Đức như thế nào?

Căn cứ nội dung tại Điều 10 Nghị quyết 98/2023/QH15 như sau:

Về tổ chức bộ máy chính quyền của thành phố Thủ Đức
1. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức có thẩm quyền sau đây:
a) Giao cơ quan chuyên môn trực thuộc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định quyết định phê duyệt dự án; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức trình Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức quyết định chủ trương đầu tư; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức quyết định phê duyệt dự án, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư và ký kết các hợp đồng dự án đối với các dự án nhóm B, nhóm C đầu tư theo phương thức đối tác công tư được quy định tại Nghị quyết này và pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên địa bàn thành phố Thủ Đức;
b) Giao cơ quan chuyên môn trực thuộc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn thành phố Thủ Đức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố;
c) Giao cơ quan chuyên môn trực thuộc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các đồ án trên địa bàn thành phố Thủ Đức thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân Thành phố, trừ các nội dung đã được quy định tại khoản 7 Điều 9 của Nghị quyết này;
d) Giao cơ quan chuyên môn trực thuộc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức phê duyệt đề án sử dụng tài sản công là nhà, đất vào mục đích cho thuê, liên doanh, liên kết trên địa bàn thành phố Thủ Đức sau khi có ý kiến của Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức;
đ) Thực hiện nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức được phân cấp, ủy quyền cho các cơ quan chuyên môn trực thuộc, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc, Ủy ban nhân dân các phường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức.
3. Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định tổ chức bộ máy, số lượng và chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc thành phố Thủ Đức.
Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra xây dựng và Trung tâm Phát triển quỹ đất trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức.
4. Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức quyết định thành lập Ban đô thị thuộc Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức. Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức có không quá 02 Phó Chủ tịch và có không quá 08 đại biểu hoạt động chuyên trách. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức có không quá 04 Phó Chủ tịch.
Phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền của thành phố Thủ Đức thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

Như vậy, tổ chức bộ máy chính quyền của thành phố Thủ Đức được xác định như sau:

- HĐND thành phố Thủ Đức có không quá 02 Phó Chủ tịch UBND và có không quá 08 đại biểu hoạt động chuyên trách.

- UBND Thành phố Thủ Đức có không quá 04 Phó Chủ tịch UBND.

Nghị quyết 98/2023/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/8/2023, thay thế Nghị quyết 54/2017/QH14.

Xem toàn văn Nghị quyết 98/2023/NQ15 Tại đây

Phụ cấp chức vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế áp dụng từ ngày 01/07/2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sau cải cách tiền lương 2024 được quy định ra sao?
Pháp luật
Từ ngày 01/7/2024, lãnh đạo cấp xã sẽ không còn được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo đúng không?
Pháp luật
Giáo viên là tổ trưởng chuyên môn xin thôi giữ chức vụ lãnh đạo để về làm giáo viên thì có được bảo lưu phụ cấp chức vụ không?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ của Bí thư Đảng ủy xã từ 01/7/2023 ra sao? Có tăng phụ cấp theo lương cơ sở không?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Phó Bí thư Đảng ủy xã từ 01/7/2023 là bao nhiêu theo quy định mới?
Pháp luật
Những đối tượng nào bị bãi bỏ phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/07/2024 khi cải cách tiền lương 2024?
Pháp luật
Mức phụ cấp Phó Bí thư Chi bộ năm 2023? Cách tính phụ cấp chức vụ của Phó Bí thư Chi bộ ra sao?
Pháp luật
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã có được hưởng chế độ phụ cấp chức vụ không? Phụ cấp đặc thù quốc phòng đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã như thế nào?
Pháp luật
Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã từ 01/8/2023? Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo tăng lên bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ cấp chức vụ
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,869 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp chức vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào