Mức phí cấp đổi căn cước mới nhất? Giảm 50% mức phí cấp đổi căn cước áp dụng từ ngày 21 10 2024?

Mức phí cấp đổi căn cước mới nhất? Giảm 50% mức phí cấp đổi căn cước áp dụng từ ngày 21 10 2024?

Mức phí cấp đổi căn cước mới nhất? Giảm 50% mức phí cấp đổi căn cước áp dụng từ ngày 21 10 2024?

Ngày 21/10/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước trong đó có mức phí cấp đổi căn cước mới nhất

Thông tư 73/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước.

Tại Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu lệ phí như sau:

Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
a) Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước: 30.000 đồng/thẻ căn cước;
b) Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước: 50.000 đồng/thẻ căn cước;
c) Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo quy định trên, mức thu lệ phí cấp đổi căn cước mới nhất như sau:

(1) Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước 2023: 30.000 đồng/thẻ căn cước;

(2) Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước 2023: 50.000 đồng/thẻ căn cước;

(3) Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước.

Kể từ ngày Thông tư 73/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC.

Theo đó, mức phí cấp đổi căn cước mới nhất như trên.

Mức phí cấp đổi căn cước công dân mới nhất? Giảm 50% mức phí cấp đổi căn cước công dân áp dụng từ ngày 21 10 2024?

Mức phí cấp đổi căn cước mới nhất (Hình từ Internet)

Người dân có thể làm thẻ căn cước tại nơi tạm trú không?

Tại Điều 27 Luật Căn cước 2023 quy định nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:

Nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.
2. Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.
3. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

Bên cạnh đó, Điều 11 Luật Cư trú 2020 quy định nơi cư trú của công dân như sau:

Nơi cư trú của công dân
1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.
2. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này.

Theo quy định nêu trên thì nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.

Như vậy, nếu muốn cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thì người dân có thể đến cơ quan có thẩm quyền nơi thường trú hoặc tạm trú để thực hiện việc đăng ký.

Do đó, người dân có thể làm thẻ căn cước tại nơi tạm trú.

Đổi thẻ CCCD sang thẻ căn cước năm 2024 cần mang giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định trường hợp cấp đổi thẻ CCCD sang thẻ căn cước hoặc cấp đổi thẻ căn cước thì người tiếp nhận có trách nhiệm thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước đang sử dụng.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì công dân sẽ phải nộp lại thẻ CCCD khi đổi thẻ CCCD sang thẻ Căn cước. Do đó, người dân khi đổi từ thẻ CCCD sang thẻ Căn cước thì chỉ cần mang theo thẻ CCCD đến cơ quan công an để làm thủ tục đăng ký cấp thẻ Căn cước mà không cần mang thêm giấy tờ gì.

Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thẻ căn cước gắn chíp hết hạn thì cấp đổi mất bao lâu? Trình tự, thủ tục cấp đổi thẻ căn cước như thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước do ai cấp? Được giữ thẻ căn cước của công dân theo quy định của Luật mới là khi nào?
Pháp luật
Mức phí cấp đổi căn cước mới nhất? Giảm 50% mức phí cấp đổi căn cước áp dụng từ ngày 21 10 2024?
Pháp luật
Thông tư 73 2024 quy định lệ phí cấp đổi thẻ căn cước mới nhất? Lệ phí cấp đổi thẻ căn cước mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa thông tin gì theo quy định? Thẻ căn cước có ảnh khuôn mặt hay không?
Pháp luật
Làm sai lệch nội dung thẻ căn cước có phải hành vi bị nghiêm cấm? Nếu có thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Thông tin trên thẻ căn cước có còn thể hiện dấu vân tay nữa hay không? Thông tin nào của thẻ căn cước được mã hóa bằng thuật toán?
Pháp luật
Thông tin nơi cư trú trên thẻ căn cước là thông tin nơi thường trú của người được cấp thẻ căn cước đúng không?
Pháp luật
DS là gì? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DS phục vụ phát hành thẻ căn cước có gắn chíp điện tử có hiệu lực tối đa bao nhiêu năm?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có được cấp thẻ căn cước không? Lệ phí cấp giấy chứng nhận căn cước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước
190 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ căn cước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào