Mẫu viết hồ sơ xin việc làm công ty 2025 chuẩn nhất cho người lao động? Hồ sơ xin việc 2025 có cần hộ khẩu không?
Mẫu viết hồ sơ xin việc làm công ty 2025 chuẩn nhất cho người lao động?
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn không có quy định cụ thể mẫu viết hồ sơ xin việc làm công ty 2025 chuẩn nhất cho người lao động. Dưới đây là mẫu viết hồ sơ xin việc làm công ty 2025 chuẩn nhất cho người lao động tham khảo:
(1) Đơn xin việc (Đánh máy hoặc viết tay, có thể tham khảo Mẫu Đơn xin việc sau tải)
(2) Hồ sơ năng lực (Curriculum Vitae - CV)
(3) Sơ yếu lý lịch tải
(4) Bản photo chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
(5) Bản photo bằng tốt nghiệp và chứng chỉ liên quan
(6) Giấy khám sức khỏe
(7) Ảnh chân dung 4x6
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Khi đi xin việc, NLĐ cần dựa vào yêu cầu của từng công ty thì sẽ phải nộp thêm một số giấy tờ khác.
Mẫu viết hồ sơ xin việc làm công ty 2025 chuẩn nhất cho người lao động? Hồ sơ xin việc 2025 có cần hộ khẩu không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ xin việc 2025 có cần hộ khẩu không?
Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn không có quy định cụ thể hồ sơ xin việc làm. Tuy nhiên, căn cứ theo khoản 3 Điều 38 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:
Điều khoản thi hành
...
3. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Trường hợp thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú khác với thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật này và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.
...
Như vậy, sổ hộ khẩu chỉ có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2022. Do đó, hồ sơ xin việc 2025 sẽ không cần có sổ hộ khẩu.
Sơ yếu lý lịch công chứng ở đâu?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về địa điểm chứng thực như sau:
Địa điểm chứng thực
1. Việc chứng thực được thực hiện tại trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực, trừ trường hợp chứng thực di chúc, chứng thực hợp đồng, giao dịch, chứng thực chữ ký mà người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
2. Khi thực hiện chứng thực phải ghi rõ địa điểm chứng thực; trường hợp chứng thực ngoài trụ sở phải ghi rõ thời gian (giờ, phút) chứng thực.
3. Cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực phải bố trí người tiếp nhận yêu cầu chứng thực các ngày làm việc trong tuần; phải niêm yết công khai lịch làm việc, thẩm
Theo đó, có thể công chứng sơ yếu lý lịch tại các địa điểm như sau:
+ Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
+ Phòng công chứng, Văn phòng công chứng.
Sơ yếu lý lịch công chứng cần những gì?
Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định
Thủ tục chứng thực chữ ký
1. Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
a) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
b) Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 25 của Nghị định này thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
a) Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
b) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
3. Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
4. Thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;
b) Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;
c) Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;
d) Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Như vậy, sơ yếu lý lịch công chứng cần mang theo những loại giấy tờ như sau:
(1) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
(2) Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Vi phạm hành chính về quản lý thuế là gì? Miễn tiền phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế trong trường hợp nào?
- Khách hàng trên website thương mại điện tử bán hàng và website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử là ai?
- Ngoài hàng hóa xuất nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam, đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu còn có đối tượng nào?
- Hiện nay, có thể tố giác tội phạm về lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng trên ứng dụng VNeID chưa?
- Chủ quán bán rượu bia không có biển cảnh báo khách hàng không chạy xe sau khi uống rượu, bia thì bị phạt bao nhiêu tiền?