Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai hiện nay? Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua được thực hiện ra sao?

Cho tôi xin mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai năm 2022? Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai như thế nào? - câu hỏi của anh Việt Cường đến từ Hà Tĩnh.

Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai năm 2022?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP năm 2022, mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai như sau:

Xem chi tiết và tải mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai: Tại đây.

Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai năm 2022? Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua như thế nào?

Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai hiện nay? Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua được thực hiện ra sao? (Hình từ internet)

Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai được thực hiện thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục như sau:

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn
2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn được thực hiện như sau:
a) Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo mẫu quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành 06 bản (02 bản do chủ đầu tư dự án lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu); trường hợp phải công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì phải có thêm 01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng.
Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng việc chuyển nhượng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu;
b) Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ đề nghị công chứng bao gồm: các bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng; bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án, trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh số tiền bên chuyển nhượng hợp đồng đã nộp cho chủ đầu tư dự án; bản chính hoặc bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà, công trình xây dựng (nếu có) và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng;
c) Sau khi thực hiện công chứng (trừ trường hợp không phải công chứng), các bên chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật;
d) Sau khi thực hiện quy định tại điểm c khoản này, một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng bao gồm: 06 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính hợp đồng; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng có thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh đã nộp thuế hoặc được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ quy định tại điểm d khoản này, chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm xem xét, xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản kinh phí nào. Sau khi xác nhận vào các văn bản chuyển nhượng hợp đồng, chủ đầu tư giữ lại 02 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng và trả lại cho bên nộp giấy tờ 04 văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo các giấy tờ đã nhận theo quy định tại điểm d khoản này;
e) Kể từ ngày văn bản chuyển nhượng hợp đồng được chủ đầu tư xác nhận, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên thuê mua với chủ đầu tư theo hợp đồng đã ký và văn bản chuyển nhượng hợp đồng;
g) Các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi được thực hiện theo thủ tục quy định tại Điều này, bên chuyển nhượng phải nộp đủ hồ sơ của các lần chuyển nhượng trước đó khi làm thủ tục chuyển nhượng;
h) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận chuyển nhượng hợp đồng thì trong thời hạn tối đa 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc nhận chuyển nhượng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này phải gửi văn bản thông báo về việc nhận chuyển nhượng hợp đồng (bao gồm tên, địa chỉ dự án bất động sản, tên doanh nghiệp chuyển nhượng hợp đồng, số lượng hợp đồng, số lượng nhà ở, công trình xây dựng theo hợp đồng chuyển nhượng) đến cơ quan quản lý nhà ở của Trung ương để tổng hợp, theo dõi.

Như vậy, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai được thực hiện theo quy định trên.

Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai?

Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn
1. Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn không áp dụng đối với hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở xã hội.
2. Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Có hợp đồng mua bán, thuê mua được lập theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này; trường hợp các bên đã ký hợp đồng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải có hợp đồng đã ký kết;
b) Thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận);
c) Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng phải thuộc diện không có tranh chấp, khiếu kiện;
d) Nhà, công trình xây dựng thuộc hợp đồng mua bán, thuê mua không thuộc diện bị kê biên, thế chấp để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý.
3. Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng được thực hiện đối với toàn bộ hợp đồng. Trường hợp mua bán, thuê mua nhiều căn nhà, công trình xây dựng trong cùng một hợp đồng mà các bên có nhu cầu chuyển nhượng từng căn nhà, công trình xây dựng thì bên chuyển nhượng phải thỏa thuận với chủ đầu tư để sửa đổi hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng hoặc ký phụ lục hợp đồng trước khi thực hiện chuyển nhượng hợp đồng theo quy định tại Nghị định này.

Như vậy, điều kiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai được thực hiện theo các quy định trên.

Theo đó, đáp ứng các điều kiện sau:

(i) hợp đồng thuê mua tài sản được chuyển nhượng phải là hợp đồng được lập theo quy định tại Điều 6 Nghị định 02/2022/NĐ-CP;

(ii) Thuộc Thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;

(iii)hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai phải thuộc diện không có tranh chấp, khiếu kiện;

(iv) Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc diện bị kê biên, thế chấp để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý.

Nhà ở hình thành trong tương lai Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà ở hình thành trong tương lai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai theo trình tự, thủ tục, hồ sơ thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nhà nước trả lời về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán cho chủ đầu tư dự án trong vòng bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Thủ tục thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua tại cấp tỉnh từ 4/10/2024 thế nào?
Pháp luật
Thông tư 49/2024 sửa đổi Thông tư 11/2022 về bảo lãnh ngân hàng? Xem toàn văn Thông tư 49/2024 ở đâu?
Pháp luật
Hồ sơ thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thế nào là nhà ở hình thành trong tương lai? Ai được thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai? Điều kiện thế chấp?
Pháp luật
Mức thanh toán lần đầu khi mua bán nhà ở hình thành trong tương lai tối đa là bao nhiêu? Ai bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư?
Pháp luật
Loại nhà ở hình thành trong tương lai nào không được đưa vào kinh doanh? Nhà ở phải có các loại giấy tờ nào để được đưa vào kinh doanh?
Pháp luật
Mẫu trả lời về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh cho chủ đầu tư dự án về nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua?
Pháp luật
Nhà ở hình thành trong tương lai có được cấp giấy chứng nhận không? Nếu có thì thủ tục thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Giảm số tiền thanh toán trước khi thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai bao nhiêu % theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở hình thành trong tương lai
2,630 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở hình thành trong tương lai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở hình thành trong tương lai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào