Mẫu Tờ khai ghi chú kết hôn (mẫu mới nhất năm 2022)? Trình tự, thủ tục ghi chú kết hôn như thế nào?

Tôi làm việc và kết hôn tại nước ngoài và đã được cơ quan có thẩm quyền ở đó công nhân. Nhưng sắp tới tôi về Việt Nam và muốn ghi chú kết hôn. Vậy nên tôi muốn hỏi về mẫu tờ khai ghi chú kết hôn (mẫu mới nhất) theo quy định của pháp luật năm 2022? Quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục ghi chú kết hôn?

Cơ quan nào có thẩm quyền ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài?

Căn cứ Điều 48 Luật Hộ tịch 2014, theo đó quy định về thẩm quyền như sau:

"Điều 48. Thẩm quyền ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cá nhân đã đăng ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của cá nhân đã thực hiện ở nước ngoài.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người có trách nhiệm khai tử theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài."

Mẫu tờ khai ghi chú kết hôn (mẫu mới nhất) theo quy định của pháp luật năm 2022? Quy định của pháp luật về Trình tự, thủ tục ghi chú kết hôn?

Mẫu tờ khai ghi chú kết hôn (mẫu mới nhất) theo quy định của pháp luật năm 2022? Quy định của pháp luật về Trình tự, thủ tục ghi chú kết hôn?

Việc ghi chú kết hôn được thực hiện theo trình tự, thủ tục nào?

Căn cứ Điều 35 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, theo đó quy định về trình tự, thủ tục ghi chú kết hôn như sau:

"Điều 35. Trình tự, thủ tục ghi chú kết hôn
1. Hồ sơ ghi chú kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 của Luật Hộ tịch, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai theo mẫu quy định;
b) Bản sao Giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
c) Ngoài giấy tờ quy định tại Điểm a và b của Khoản này, nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì còn phải nộp bản sao giấy tờ của cả hai bên nam, nữ quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này; nếu là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp trích lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này.
2. Thời hạn giải quyết ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
3. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn là đủ điều kiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định, Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
b) Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Nghị định này, Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để từ chối."

Mẫu tờ khai Ghi chú kết hôn theo quy định của pháp luật?

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP, theo đó quy định như sau:

Tải mẫu Tờ khai ghi chú kết hôn tại đây.

Ghi chú kết hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Tờ khai ghi chú kết hôn (mẫu mới nhất năm 2022)? Trình tự, thủ tục ghi chú kết hôn như thế nào?
Pháp luật
Khi ghi chú kết hôn có cần cả hai vợ chồng cùng nhau thực hiện hay không? Việc ghi chú kết hôn được thực hiện theo thủ tục như thế nào?
Pháp luật
Có được ghi chú kết hôn trong trường hợp đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nhưng không đáp ứng đủ điều kiện kết hôn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ghi chú kết hôn
11,152 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ghi chú kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào