Mẫu thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất 2025? Tải về mẫu thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội ở đâu?
Mẫu thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất 2025? Tải về mẫu thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội ở đâu?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất 2025 như sau:
Theo đó, Mẫu số 20 thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất 2025 như sau:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:… | …., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
Kính gửi: | Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử). |
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Phần 1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội: ….
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………
- Địa chỉ trụ sở giao dịch:…
- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ……. do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
- Điện thoại: ……………………. Website…………………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội
1. Tên mạng xã hội (nếu có):
2. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội:………………..
3. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo tài khoản, kênh (channel) cung cấp nội dung, trang thông tin điện tử cá nhân ...)……………………
4. Phương thức cung cấp dịch vụ:…………………………………
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:……………………
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng:………………….
5. Quy trình quản lý: ...
6. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:………………………
7. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:……………
8. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên:…………………………………………
- Chức danh:…………………………………………..
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):……………..
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên:………………………………….
- Chức danh:……………………………………………..
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):………………
...
>> Tải về Mẫu thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất 2025
Mẫu thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất 2025? Tải về mẫu thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội ở đâu? (Hình ảnh Internet)
Quy trình, thủ tục cấp Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 31 Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về quy trình, thủ tục cấp Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Trước khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải gửi thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP và bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư 2014 và Luật Doanh nghiệp 2020); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể) đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp gửi trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) cấp Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP và gửi cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp xác nhận thông báo một đoạn mã (thể hiện biểu tượng mạng xã hội đã thông báo) qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện gắn đoạn mã đã được cấp vào nội dung mô tả dịch vụ trên kho ứng dụng (nếu có) và trên mạng xã hội. Đoạn mã được liên kết đến mục số liệu cấp phép trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội?
Căn cứ khoản 2 Điều 32 Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội :
(1) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy phép/Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép/Giấy xác nhận trong những trường hợp sau: Thay đổi cơ quan chủ quản (nếu có); thay đổi tên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; thay đổi địa chỉ trụ sở chính; thay đổi địa điểm đặt máy chủ; thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật và nhân sự quản lý nội dung; thay đổi tên trang (nếu có);
Thay đổi, bổ sung nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp, phương thức cung cấp thông tin (tên miền, hệ thống phân phối ứng dụng) đối với trang thông tin điện tử tổng hợp; thay đổi tên của mạng xã hội (nếu có), loại hình dịch vụ, phạm vi cung cấp dịch vụ (tên miền, hệ thống phân phối ứng dụng) đối với mạng xã hội theo Mẫu số 22 (đối với Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp), Mẫu số 23 (đối với Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội), Mẫu số 24 (đối với Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP và các tài liệu chứng minh có liên quan (nếu có) đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép;
(2) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ sửa đổi, bổ sung Giấy phép/Giấy xác nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
(3) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thẩm định, cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép/Giấy xác nhận đã cấp theo Mẫu số 18 (đối với Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp), Mẫu số 19 (đối với Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội), Mẫu số 21 (đối với Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP sau khi cập nhật các nội dung sửa đổi, bổ sung và ghi rõ ngày cấp Giấy phép/Giấy xác nhận lần đầu, ngày cấp sửa đổi, bổ sung.
Giấy phép/Giấy xác nhận sửa đổi, bổ sung có hiệu lực kể từ ngày cấp sửa đổi, bổ sung tới ngày hết hiệu lực của Giấy phép/Giấy xác nhận được cấp ban đầu. Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền cấp phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sát hạch mới nhất theo Nghị định 160? Cấp lại Giấy phép sát hạch thông qua thủ tục nào?
- Bài văn đóng vai nàng tiên cá và kể lại cuộc đời của nàng tiên cá lớp 6 hay nhất, sáng tạo?
- Gợi ý các hoạt động tổ chức cho học sinh trung học cơ sở nhân ngày Giỗ tổ Hùng Vương? Học sinh trung học cơ sở có nhiệm vụ gì khi học tại trường?
- Có được sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh không? Sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh cần đáp ứng những yêu cầu nào?
- Tuyển tập truyện cười ngày Cá tháng Tư? Ngày Cá tháng tư có phải là ngày nghỉ lễ ở Việt Nam không?