Mẫu thỏa ước lao động tập thể mới nhất năm 2023? Khi thỏa ước lao động tập thể đã hết hạn thì xử lý như thế nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu thỏa ước lao động tập thể mới nhất năm 2023 như thế nào? Khi thỏa ước lao động tập thể đã hết hạn thì xử lý như thế nào? Câu hỏi của anh Kiên đến từ Kon Tum.

Mẫu thỏa ước lao động tập thể mới nhất năm 2023?

Pháp luật lao động hiện nay không quy định mẫu thỏa ước lao động tập thể. Dưới đây là mẫu thỏa ước lao động tập thể mới nhất (chỉ mang tính tham khảo):

Tải mẫu thỏa ước lao động tập thể mới nhất năm 2023: Tại đây.

Mẫu thỏa ước lao động tập thể mới nhất năm 2023? Khi thỏa ước lao động tập thể đã hết hạn thì xử lý như thế nào?

Mẫu thỏa ước lao động tập thể mới nhất năm 2023? Khi thỏa ước lao động tập thể đã hết hạn thì xử lý như thế nào? (Hình từ Internet)

Thỏa ước lao động tập thể có thời hạn là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 78 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Hiệu lực và thời hạn của thỏa ước lao động tập thể
1. Ngày có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể do các bên thỏa thuận và được ghi trong thỏa ước. Trường hợp các bên không thỏa thuận ngày có hiệu lực thì thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.
Thỏa ước lao động tập thể sau khi có hiệu lực phải được các bên tôn trọng thực hiện.
2. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp có hiệu lực áp dụng đối với người sử dụng lao động và toàn bộ người lao động của doanh nghiệp. Thỏa ước lao động tập thể ngành và thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp có hiệu lực áp dụng đối với toàn bộ người sử dụng lao động và người lao động của các doanh nghiệp tham gia thỏa ước lao động tập thể.
3. Thỏa ước lao động tập thể có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Thời hạn cụ thể do các bên thỏa thuận và ghi trong thỏa ước lao động tập thể. Các bên có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.

Như vậy theo quy định trên thỏa ước lao động tập thể có thời hạn như sau:

- Thời hạn từ 01 năm đến 03 năm.

- Thời hạn cụ thể do các bên thỏa thuận và ghi trong thỏa ước lao động tập thể (có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể).

Khi thỏa ước lao động tập thể đã hết hạn thì xử lý như thế nào?

Căn cứ tại Điều 83 Bộ luật Lao động 2019 quy định khi thỏa ước lao động tập thể hết hạn thì xử lý như sau:

- Trong thời hạn 90 ngày trước ngày thỏa ước lao động tập thể hết hạn, các bên có thể thương lượng để kéo dài thời hạn của thỏa ước lao động tập thể hoặc ký kết thỏa ước lao động tập thể mới. Trường hợp các bên thỏa thuận kéo dài thời hạn của thỏa ước lao động tập thể thì phải lấy ý kiến theo quy định tại Điều 76 Bộ luật Lao động 2019.

- Khi thỏa ước lao động tập thể hết hạn mà các bên vẫn tiếp tục thương lượng thì thỏa ước lao động tập thể cũ vẫn được tiếp tục thực hiện trong thời hạn không quá 90 ngày kể từ ngày thỏa ước lao động tập thể hết hạn, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Thực hiện thỏa ước lao động tập thể tại doanh nghiệp như thế nào thì đúng luật?

Căn cứ tại Điều 79 Bộ luật Lao động 2019 quy định thực hiện thỏa ước lao động tập thể tại doanh nghiệp phải tuân thủ như sau:

- Người sử dụng lao động, người lao động, bao gồm cả người lao động vào làm việc sau ngày thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực, có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ thỏa ước lao động tập thể đang có hiệu lực.

- Trường hợp quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên trong hợp đồng lao động đã giao kết trước ngày thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực thấp hơn quy định tương ứng của thỏa ước lao động tập thể thì phải thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể. Quy định của người sử dụng lao động chưa phù hợp với thỏa ước lao động tập thể thì phải được sửa đổi cho phù hợp; trong thời gian chưa sửa đổi thì thực hiện theo nội dung tương ứng của thỏa ước lao động tập thể.

- Khi một bên cho rằng bên kia thực hiện không đầy đủ hoặc vi phạm thỏa ước lao động tập thể thì có quyền yêu cầu thi hành đúng thỏa ước lao động tập thể và các bên có trách nhiệm cùng xem xét giải quyết; nếu không giải quyết được, mỗi bên đều có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể theo quy định của pháp luật.

Thỏa ước lao động tập thể Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thỏa ước lao động tập thể
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ban Quản lý khu công nghiệp có được tiếp nhận thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp trong khu công nghiệp?
Pháp luật
Các bên có thể thỏa thuận về thời hạn của thỏa ước lao động tập thể không? Nếu không ký thỏa ước lao động tập thể thì doanh nghiệp có bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có bắt buộc đăng ký thỏa ước lao động tập thể không? Thỏa ước lao động tập thể có thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Khi quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến thỏa ước lao động không còn phù hợp thì thỏa ước đó có cần thay đổi không?
Pháp luật
Thỏa ước lao động tập thể có được ký kết khi tỷ lệ đồng ý có 55% không? Thời hạn gửi thỏa ước lao động đã được ký kết về cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là bao lâu?
Pháp luật
Trong thời gian thỏa ước lao động tập thể còn hiệu lực nhưng đổi người sở hữu doanh nghiệp thì lúc này thỏa ước lao động tập thể có được ký kết lại không?
Pháp luật
Điều kiện ký kết thỏa ước lao động tập thể là gì? Thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực từ thời điểm nào?
Pháp luật
Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp chỉ lấy ý kiến 50% số người lao động trong doanh nghiệp thì có được xem là hợp pháp hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp có thỏa ước lao động tập thể nhưng không có biên bản cuộc họp thương lượng tập thể thì có phù hợp với quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Công ty phải gửi thỏa ước lao động tập thể đã ký kết cho cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản lấy ý kiến tổ chức đại diện người lao động về thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thỏa ước lao động tập thể
6,344 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thỏa ước lao động tập thể

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thỏa ước lao động tập thể

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào