Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác áp dụng từ 18/7/2024 theo Nghị định 92/2024/NĐ-CP?
Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác áp dụng từ 18/7/2024 theo Nghị định 92/2024/NĐ-CP?
Ngày 18/7/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định 92/2024/NĐ-CP Nghị định hướng dẫn đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2024/NĐ-CP quy định về mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác áp dụng từ 18/7/2024 như sau:
Tải Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác tại đây.
Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác áp dụng từ 18/7/2024 theo Nghị định 92/2024/NĐ-CP?
Tổ hợp tác bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác trong những trường hợp nào?
Tại Điều 64 Nghị định 92/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thu hồi, hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác:
Trình tự, thủ tục thu hồi, hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác
1. Tổ hợp tác bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác trong các trường hợp sau đây:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập tổ hợp tác là giả mạo;
b) Theo quyết định của Tòa án;
c) Theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật có liên quan.
2. Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập tổ hợp tác là giả mạo, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành vi vi phạm theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này.
3. Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được quyết định của Tòa án về thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Tòa án, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này theo quyết định của Tòa án.
Theo đó, các trường hợp tổ hợp tác bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác bao gồm các trường hợp sau đây:
- Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập tổ hợp tác là giả mạo;
- Theo quyết định của Tòa án;
- Theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật có liên quan.
Tổ hợp tác có những quyền và nghĩa vụ gì từ ngày 01/07/2024?
Tại Điều 107 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về thành lập, hoạt động của tổ hợp tác như sau:
Thành lập, hoạt động của tổ hợp tác
1. Việc thành lập, tổ chức, hoạt động của tổ hợp tác được thực hiện trên cơ sở hợp đồng hợp tác theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Tổ hợp tác khi có góp vốn và hợp đồng hợp tác không xác định thời hạn hoặc có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc tổ hợp tác đề nghị thụ hưởng chính sách của Nhà nước phải đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh; khuyến khích tổ hợp tác khác đăng ký.
3. Tổ hợp tác có quyền sau đây:
a) Có tên riêng;
b) Kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật;
c) Hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức để mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Xác lập và thực hiện các giao dịch dân sự;
e) Được hưởng chính sách của Nhà nước khi có đủ điều kiện;
g) Quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng hợp tác.
4. Tổ hợp tác có nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của thành viên, người lao động, cá nhân và tổ chức có liên quan;
b) Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ đối với thành viên, cá nhân, tổ chức có liên quan;
c) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng hợp tác.
...
Theo quy định trên, tổ hợp tác có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Tổ hợp tác có quyền như sau:
+ Có tên riêng;
+ Kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật;
+ Hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức để mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;
+ Mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Xác lập và thực hiện các giao dịch dân sự;
+ Được hưởng chính sách của Nhà nước khi có đủ điều kiện;
+ Quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng hợp tác.
- Tổ hợp tác có nghĩa vụ sau đây
+ Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của thành viên, người lao động, cá nhân và tổ chức có liên quan;
+ Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ đối với thành viên, cá nhân, tổ chức có liên quan;
+ Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng hợp tác.
Tải về mẫu giấy đề nghị đăng ký tổ hợp tác áp dụng từ 01/7/2024 tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?