Mẫu Quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú mới nhất như thế nào? Hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm những gì?

Tôi muốn hỏi về hủy bỏ đăng ký thường trú. Việc hủy bỏ đăng ký thường trú theo được quy định như thế nào? Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định mẫu thông báo về việc hủy bỏ đăng ký thường trú gồm những nội dung gì? Xin cảm ơn!

Hủy bỏ đăng ký thường trú như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định như sau:

"Điều 11. Hủy bỏ đăng ký thường trú
1. Trường hợp đăng ký thường trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Luật Cư trú thì cơ quan đã đăng ký thường trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú. Trường hợp phức tạp báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký cư trú xem xét, ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký thường trú.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú, cơ quan đã đăng ký thường trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ việc đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, thông báo cho cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do."

Như vây, việc hủy bỏ đăng ký thường trú được quy định cụ thể như trên.

Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú như thế nào? Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú gồm những nội dung gì?

Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú như thế nào? Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú gồm những nội dung gì?

Hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 62/2021/NĐ-CP về hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú như sau:

"Điều 7. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú
1. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú của thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc ngay sau khi ra quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú đối với công dân, cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú thì người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú. Hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.
3. Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký thường trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý. Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người cần xóa đăng ký thường trú; lý do đề nghị xóa đăng ký thường trú.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
5. Cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký thường trú đối với công dân khi phát hiện công dân đó thuộc một trong các trường hợp bị xóa đăng ký thường trú. Trước khi thực hiện việc xóa đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú thông báo về việc xóa đăng ký thường trú tới công dân hoặc đại diện hộ gia đình để biết và thực hiện việc nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp quá 07 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký cư trú thông báo mà người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú thì cơ quan đăng ký cư trú tiến hành lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú và thực hiện xóa đăng ký thường trú đối với công dân. Cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản cho công dân đó hoặc chủ hộ về việc xóa đăng ký thường trú sau khi đã thực hiện."

Như vậy, đối với trường hợp xóa đăng ký thường trú thì hồ sơ và thủ tục xóa đăng ký thường trú được quy định như trên.

Mẫu quyết định về việc hủy bỏ đăng ký thường trú như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định như sau:

Như vậy, mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú được quy định cụ thể như trên.

Hủy bỏ đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú mới nhất như thế nào? Hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hủy bỏ đăng ký thường trú
7,129 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hủy bỏ đăng ký thường trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào