Mẫu phiếu xác minh thông tin về cư trú CT10 có dạng như thế nào? Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú tại đâu?

Tôi muốn hỏi mẫu phiếu xác minh thông tin về cư trú CT10 có dạng như thế nào? - câu hỏi của chị Hảo (Hà Giang)

Mẫu phiếu xác minh thông tin về cư trú có dạng như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định mục đích của phiếu xác minh thông tin về cư trú như sau:

Phiếu xác minh thông tin về cư trú được cơ quan đăng ký cư trú lập để trao đổi thông tin, tài liệu giữa các cơ quan đăng ký cư trú nhằm làm rõ thông tin của cá nhân, hộ gia đình trong quá trình thực hiện công tác đăng ký, quản lý cư trú

Căn cứ theo Mẫu CT10 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định mẫu phiếu xác minh thông tin về cư trú có dạng như sau:

Tải mẫu phiếu xác minh thông tin về cư trú: Tại đây.

Mẫu phiếu xác minh thông tin về cư trú CT10 có dạng như thế nào? Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú tại đâu?

Mẫu phiếu xác minh thông tin về cư trú CT10 có dạng như thế nào? Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú tại đâu?

Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú tại đâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định như sau:

Xác nhận thông tin về cư trú
1. Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.
4. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.

Theo như quy định trên, công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân.

Hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm gì trong quản lý cư trú?

Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

Trách nhiệm của cơ quan đăng ký cư trú
1. Niêm yết công khai thủ tục hành chính; hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện các quy định của pháp luật về cư trú; công khai địa điểm, số điện thoại hoặc cách thức khác để tiếp nhận thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.
2. Cập nhật thông tin về cư trú của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
3. Xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú, tách hộ, khai báo tạm vắng dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử hoặc hình thức khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
4. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu về đăng ký, quản lý cư trú và bảo mật thông tin về đăng ký cư trú của công dân.
5. Giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân liên quan đến cư trú, quản lý cư trú theo thẩm quyền.

Theo đó, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm theo quy định trên trong quản lý cư trú.

Xác nhận thông tin về cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Dự kiến: Xác nhận thông tin cư trú ngay sau khi nhận đề nghị xác nhận từ công dân được quy định ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn cách xin giấy xác nhận cư trú online đơn giản, mới nhất năm 2024? Giấy xác nhận cư trú có giá trị trong bao lâu?
Pháp luật
Mẫu phiếu xác minh thông tin về cư trú CT10 có dạng như thế nào? Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú tại đâu?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục xin xác nhận thông tin về cư trú như thế nào? Thành phần và số lượng hồ sơ thực hiện thủ tục xin xác nhận thông tin về cư trú như thế nào?
Pháp luật
Chi tiết Biểu mẫu xác nhận thông tin về cư trú mới nhất năm 2022 mà mọi người dân cần biết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xác nhận thông tin về cư trú
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
18,879 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xác nhận thông tin về cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xác nhận thông tin về cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào