Mẫu mới nhất Tờ khai thay đổi thông tin cư trú năm 2023? Những lưu ý khi điền Tờ khai thay đổi thông tin cư trú?

Tôi đang là chủ một dãy trọ ở thành phố Hồ Chí Minh, tôi muốn hỏi về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú và cách điền mẫu tờ khai để hướng dẫn cho khách thuê trọ? Mong được tư vấn, tôi cảm ơn!

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành quy định việc thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục:

- Đăng ký thường trú

- Xóa đăng ký thường trú

- Tách hộ

- Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú

- Đăng ký tạm trú

- Xóa đăng ký tạm trú

- Gia hạn tạm trú

- Khai báo thông tin về cư trú

- Xác nhận thông tin về cư trú

> TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ CT01 MỚI NHẤT CỦA BCA

Mẫu tờ khai và một số điều cần biết khi điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo Thông tư 56/2021/TT-BCA?

Mẫu tờ khai và một số điều cần biết khi điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo Thông tư 56/2021/TT-BCA?

Biểu mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú như thế nào?

Tại Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành quy định về biểu mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú như sau:

tờ khai

Tải biểu mẫu về: tại đây.

Xem thêm: Cách ghi mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) theo quy định mới nhất năm 2022 như thế nào?

Một số nội dung cần lưu ý khi điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú là gì?

- Tại mục kính gửi: Cơ quan đăng ký cư trú

Theo khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định cơ quan công an có thẩm quyền thực hiện làm thủ tục đăng ký thường trú: Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

- Ý kiến của chủ hộ và ý kiến của chủ sở hữu hoặc người đại diện chỗ ở hợp pháp áp dụng đối với các trường hợp:

- Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20, khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú 2020 bao gồm:

+ Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

+ Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

+ Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

- Trừ trường hợp trên, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

+ Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

- Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;

+ Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

+ Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;

+ Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.

- Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.

- Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;

+ Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;

+ Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

- Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;

+ Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp địa điểm không được đăng ký thường trú mới.

Ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.

Tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh về cư trú của công dân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức qua các hình thức nào?

Theo đó, thông tin phản ánh về cư trú của công dân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức được tiếp nhận thông qua các hình thức dưới đây:

- Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú;

- Điện thoại, đường dây nóng do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết;

- Hòm thư góp ý, hộp thư điện tử do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

- Trang thông tin điện tử của Công an các đơn vị, địa phương;

- Qua các phương tiện thông tin đại chúng.

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
Cư trú TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CƯ TRÚ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú như nào khi chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp bao gồm nhiều cá nhân, tổ chức?
Pháp luật
02 mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất? Tải mẫu tờ khai? Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi nào?
Pháp luật
Cách ghi mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) theo quy định mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất là mẫu nào? Khi nào thì cần sử dụng đến tờ khai thay đổi thông tin cư trú?
Pháp luật
Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA tờ khai thay đổi thông tin cư trú thế nào?
Pháp luật
Đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của ai? Thủ tục đăng ký tạm trú được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Xác nhận thông tin cư trú và điều chỉnh thông tin cư trú được thực hiện như thế nào khi bị thu hồi sổ hộ khẩu?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài từ 01/01/2024?
Pháp luật
Mẫu mới nhất Tờ khai thay đổi thông tin cư trú năm 2023? Những lưu ý khi điền Tờ khai thay đổi thông tin cư trú?
Pháp luật
Hồ sơ chuyển hộ khẩu sau khi kết hôn gồm những gì? Trình tự, thủ tục các bước chuyển hộ khẩu như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
154,473 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Xem toàn bộ văn bản về Cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào