Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2024 áp dụng từ ngày 1 8 theo Nghị định 102? Tải mẫu hợp đồng thuê đất 2024 ở đâu?

Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2024 áp dụng từ ngày 1 8 theo Nghị định 102? Tải mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2024 ở đâu?

Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2024 áp dụng từ ngày 1 8 theo Nghị định 102? Tải mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2024 ở đâu?

Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2024 được quy định tại Mẫu số 05a Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

Tải mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2024 tại đây.

Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2024 áp dụng từ ngày 1 8 theo Nghị định 102?

Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2024 áp dụng từ ngày 1 8 theo Nghị định 102?

Trường hợp nào nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê?

Tại Điều 120 Luật Đất đai 2024 quy định về cho thuê đất như sau:

Cho thuê đất
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hằng năm đối với các trường hợp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 118 và Điều 119 của Luật này.
2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng;
c) Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.
3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hằng năm;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật này.
4. Việc cho thuê đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại các điều 124, 125 và 126 của Luật này.

Theo đó, nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

- Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

- Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng.

- Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.

*Lưu ý: Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với các trường hợp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 118 và Điều 119 Luật Đất đai 2024.

UBND cấp tỉnh có quyền cho thuê đất trong những trường hợp nào?

Tại Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định về thẩm quyền cho thuê đất như sau:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành và các trường hợp quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này.
...

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước.

- Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.

- Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Hợp đồng thuê đất Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng thuê đất:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê đất và Mẫu văn bản điều chỉnh hợp đồng thuê đất mới nhất? Lưu ý khi điền các mẫu này?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi đáp ứng điều kiện gì theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2024 áp dụng từ ngày 1 8 theo Nghị định 102? Tải mẫu hợp đồng thuê đất 2024 ở đâu?
Pháp luật
Quyền thuê trong hợp đồng thuê đất là gì? Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm được bán tài sản của mình gắn liền quyền này khi nào?
Pháp luật
Hợp đồng thuê đất giữa cá nhân với cá nhân có bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thuê đất
2,681 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thuê đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng thuê đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào