Mẫu Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định mới nhất? Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng là bao lâu?

Mẫu Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định mới nhất? Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế là bao lâu? - Câu hỏi của anh Tín tai Quảng Bình.

Mẫu Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định mới nhất?

Hiện nay, Mẫu Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được quy định tại Mẫu số 7 ban hành kèm theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP như sau:

Tải Mẫu Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế: tại đây

Mẫu Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định mới nhất? Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế là bao lâu?

Mẫu Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định mới nhất? Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng là bao lâu?

Nội dung hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 17 Nghị định 146/2018/NĐ-CP có quy định về nội dung hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế như sau:

Nội dung hợp đồng, điều kiện ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Nội dung hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được lập theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Tùy theo điều kiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống nhất bổ sung nội dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
2. Điều kiện để ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm:
a) Có đủ điều kiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
b) Đảm bảo việc cung ứng thuốc, hóa chất, vật tư y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Theo đó, về cơ bản thì Nội dung hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được lập theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

Ngoài ra, thì tùy theo điều kiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống nhất bổ sung nội dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.

Hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 146/2018/NĐ-CP có quy định hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế gồm:

- Công văn đề nghị ký hợp đồng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Bản sao giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Bản chụp có đóng dấu của cơ sở đối với quyết định phân hạng bệnh viện của cấp có thẩm quyền (nếu có) hoặc quyết định về tuyến chuyên môn kỹ thuật của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập;

- Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế, danh mục thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bằng văn bản hoặc bản điện tử).

Lưu ý: Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, hạng bệnh viện, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội để bổ sung vào hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt do cơ sở khám bệnh chữa bệnh gửi đến, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm hoàn thành việc ký kết bổ sung phụ lục hợp đồng hoặc giao kết hợp đồng mới.

Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế là bao lâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 18 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, thì thời hạn có hiệu lực của hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được quy định như sau:

- Thời hạn của hợp đồng từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm, tối đa không quá 36 tháng;

- Đối với hợp đồng ký lần đầu, thời hạn của hợp đồng được tính kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thời hạn hợp đồng hết hiệu lực, tối đa không quá 36 tháng;

- Trường hợp ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hằng năm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội hoàn thành việc ký hợp đồng năm sau trước ngày 31 tháng 12 của năm đó.

Trước khi hợp đồng hết hiệu lực 10 ngày, nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội thỏa thuận gia hạn và thỏa thuận tiếp tục thực hiện hợp đồng bằng một phụ lục hợp đồng thì phụ lục đó có giá trị pháp lý, trừ khi có thỏa thuận khác.

Bảo hiểm y tế Tải trọn bộ các văn bản quy định về Bảo hiểm y tế hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thẻ bảo hiểm y tế có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm? Hướng dẫn tra cứu thời hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế năm 2025?
Pháp luật
Thông báo cập nhật số căn cước công dân đối với người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trước ngày 31 3 2025?
Pháp luật
Thanh toán thuốc điều trị ung thư thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tham gia bảo hiểm y tế thì do cơ quan nào đóng? Mức đóng là bao nhiêu?
Pháp luật
Người lao động làm thời vụ có được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp không?
Pháp luật
Hướng dẫn lập tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế mới nhất năm 2025?
Pháp luật
Tổ chức dịch vụ thu có phải chịu trách nhiệm khi nộp tiền và hồ sơ chậm trễ làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người tham gia BHXH, BHYT không?
Pháp luật
Có phải đóng BHYT do báo giảm muộn khi người lao động nghỉ việc không? Thủ tục báo giảm cho người lao động được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trình tự đăng ký mua bảo hiểm y tế tự nguyện online trên Cổng Dịch vụ công quốc gia được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Phương thức đóng bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên là gì? Cơ quan nào quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm y tế
5,924 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm y tế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm y tế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào