Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu mới nhất năm 2024? Tải mẫu hợp đồng ở đâu?
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu mới nhất năm 2024? Tải mẫu hợp đồng ở đâu?
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu hiện nay chưa được quy định cụ thể. Tuy nhiên, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu phải có các nội dung về tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng, căn cứ chuyển nhượng, giá chuyển nhượng và quyền, nghĩa vụ của bên tham gia chuyển nhượng.
Tham khảo Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu mới nhất năm 2024
Tải Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu mới nhất năm 2024 tại đây.
*Lưu ý: Mẫu trên mang tính chất tham khảo
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu mới nhất năm 2024?
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu bao gồm những gì?
Tại khoản 1 Điều 58 Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp như sau:
Điều 58. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
1. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp gồm 01 bộ tài liệu sau đây:
a) Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV của Nghị định này;
b) 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
c) Bản gốc văn bằng bảo hộ trong trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy;
d) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
đ) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
e) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp);
g) Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây:
g1) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ;
g2) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ.
Trong trường hợp này, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thẩm định lại về quyền nộp đơn và quy chế sử dụng nhãn hiệu. Người nộp đơn phải nộp phí thẩm định đơn ngoài các khoản phí, lệ phí đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp theo quy định.
...
Theo quy định trên, hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu bao gồm các tài liệu sau:
- Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu;
- Hợp đồng kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt (nếu hợp đồng không phải tiếng Việt);
- Văn bằng bảo hộ trong trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy;
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng nếu nhãn hiệu thuộc sở hữu chung;
- Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
- Chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp);
- Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, cần có thêm các tài liệu sau đây:
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng;
+ Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể.
Hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu bao gồm những hành vi nào?
Hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu được quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
Theo đó, các hành vi sau đây được thực hiện mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu thì bị coi là xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu:
- Sử dụng dấu hiệu trùng với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hoá, dịch vụ trùng với hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký kèm theo nhãn hiệu đó;
- Sử dụng dấu hiệu trùng với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hoá, dịch vụ tương tự hoặc liên quan tới hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký kèm theo nhãn hiệu đó, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hoá, dịch vụ;
- Sử dụng dấu hiệu tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hoá, dịch vụ trùng, tương tự hoặc liên quan tới hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký kèm theo nhãn hiệu đó, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hoá, dịch vụ;
- Sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu nổi tiếng hoặc dấu hiệu dưới dạng dịch nghĩa, phiên âm từ nhãn hiệu nổi tiếng cho hàng hoá, dịch vụ bất kỳ, kể cả hàng hoá, dịch vụ không trùng, không tương tự và không liên quan tới hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hoá hoặc gây ấn tượng sai lệch về mối quan hệ giữa người sử dụng dấu hiệu đó với chủ sở hữu nhãn hiệu nổi tiếng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổng mức đầu tư xây dựng có được xác định bằng phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng không?
- Đã có Quyết định 2410 QĐ NHNN quy định mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ mới nhất áp dụng từ ngày 20 11 năm 2024?
- Người lao động đã nghỉ hưu tiếp tục làm việc thì mức lương theo công việc được xác định như thế nào?
- Cá nhân kinh doanh có cùng ngành nghề kinh doanh với ngành nghề hợp tác với tổ chức thì có phải tự khai thuế không?
- Mẫu bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí kèm theo hồ sơ đăng ký thuế dùng cho tổ chức là mẫu nào?