Mẫu giấy phép di dời công trình mới nhất? Tải về mẫu giấy phép di dời công trình theo quy định ở đâu?

Mẫu giấy phép di dời công trình mới nhất? Tải về mẫu giấy phép di dời công trình theo quy định ở đâu?

Mẫu giấy phép di dời công trình mới nhất? Tải về mẫu giấy phép di dời công trình theo quy định ở đâu?

Hiện này, mẫu giấy phép di dời công trình là văn bản cần thiết khi có nhu cầu di chuyển một công trình xây dựng sang địa điểm khác hoặc tháo dỡ tạm thời để phục vụ công việc sửa chữa, mở rộng cơ sở hạ tầng.

Mẫu giấy phép di dời công trình thường được các cơ quan có thẩm quyền cấp sau khi đã xem xét các yếu tố về an toàn, bảo vệ tài sản và đảm bảo không gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường xung quanh. Trong mẫu giấy phép di dời công trình có thông tin chủ đầu tư, địa điểm di dời, lý do và thời gian di dời công trình cần được nêu rõ, cùng với các cam kết tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường và an toàn lao động.

Theo đó, căn cứ Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Phụ lục VII ban hành kèm theo khoản 39 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định mẫu giấy phép di dời công trình như sau:

>> Mẫu giấy phép di dời công trình: Tải về

Mẫu giấy phép di dời công trình mới nhất? Tải về mẫu giấy phép di dời công trình theo quy định ở đâu?

Mẫu giấy phép di dời công trình mới nhất? Tải về mẫu giấy phép di dời công trình theo quy định ở đâu? (Hình ảnh Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 97 Luật Xây dựng 2014 quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình bao gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.

(2) Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.

(3) Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.

(4) Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.

(5) Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:

- Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;

- Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.

Thủ tục cấp giấy phép di dời công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II cấp tỉnh được thực hiện như thế nào?

Tại tiểu mục 5 Mục II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1105/QĐ-BXD năm 2023 có nêu rõ thủ tục cấp giấy phép di dời công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II cấp tỉnh mới nhất được thực hiện như sau:

- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng hoặc ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, thông báo 1 lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng quy định hoặc không đúng thực tế. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Việc kiểm tra được thực hiện như sau:

+ Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công trình thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

+ Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;

+ Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép xây dựng.

- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật Xây dựng để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước liên quan. Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép xây dựng.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
33 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào