Mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng công chứng mới nhất 2024 ra sao?
Mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng công chứng mới nhất 2024 ra sao?
Mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng công chứng mới nhất 2024 là mẫu TP-CC-10-sđ tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP thay thế mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTP:
>> Tải về mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng công chứng mới nhất 2024 Tải về
Mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng công chứng mới nhất 2024 ra sao?
Văn phòng công chứng phải nộp giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Luật Công chứng 2014 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 về thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau:
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
1. Khi thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này, Văn phòng công chứng phải đăng ký nội dung thay đổi tại Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đã đăng ký hoạt động.
...
Đồng thời, theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật Công chứng 2014 về thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng:
Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
...
3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
Nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng bao gồm tên gọi của Văn phòng công chứng, họ tên Trưởng Văn phòng công chứng, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng của Văn phòng công chứng (nếu có).
Như vậy, Văn phòng công chứng phải nộp giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động khi thay đổi một trong các nội dung sau:
- Tên gọi của Văn phòng công chứng;
- Họ tên Trưởng Văn phòng công chứng;
- Địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng;
- Danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng của Văn phòng công chứng (nếu có).
Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 01/2021/TT-BTP, hồ sơ bao gồm giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-10-sđ), bản chính giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng và một hoặc một số giấy tờ sau đây tùy vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
- Trường hợp Văn phòng công chứng bổ sung công chứng viên:
+ Văn bản chấp thuận của các công chứng viên hợp danh trong trường hợp bổ sung công chứng viên hợp danh hoặc hợp đồng lao động trong trường hợp bổ sung công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động
+ Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên;
- Trường hợp Văn phòng công chứng giảm số lượng công chứng viên:
+ Văn bản chấp thuận của các công chứng viên hợp danh;
+ Văn bản thông báo về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư 01/2021/TT-BTP hoặc giấy tờ chứng minh công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh trong các trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Thông tư 01/2021/TT-BTP hoặc quyết định miễn nhiệm công chứng viên hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng;
- Trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi Trưởng Văn phòng:
+ Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên;
+ Văn bản thỏa thuận của các thành viên hợp danh về việc thay đổi Trưởng Văn phòng;
- Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng: Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới;
- Trường hợp thay đổi tên gọi của Văn phòng công chứng: Văn bản thỏa thuận của các thành viên hợp danh về việc thay đổi tên gọi của Văn phòng công chứng;
- Trường hợp sáp nhập Văn phòng công chứng:
+ Các giấy tờ theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định 29/2015/NĐ-CP;
+ Trường hợp chuyển nhượng Văn phòng công chứng: Các giấy tờ theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 29/2015/NĐ-CP.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sáp nhập tỉnh: Trụ sở làm việc cũ của cơ quan nhà nước thì sau khi sáp nhập có được bán cho doanh nghiệp để hoạt động không?
- Bỏ cấp huyện sáp nhập xã: Thời hạn hoàn thành sửa đổi, bổ sung Chính sách đối với CBCCVC bị ảnh hưởng theo Kết luận 127?
- 5 Mẫu Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về công lao của các Vua Hùng và truyền thống dân tộc qua Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương?
- Tổng hợp mẫu vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam Cuba thắm tình hữu nghị đẹp nhất? Vẽ tranh Việt Nam Cuba thắm tình hữu nghị?
- Tinh gọn bộ máy: 8 Luật được sửa đổi bổ sung trước 30 6 theo Kết luận 127? Thời hạn kiện toàn tổ chức bộ máy khi tinh gọn bộ máy?