Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất 2024 theo Thông tư 23 thế nào?
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất 2024 theo Thông tư 23 thế nào?
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán là mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BTC.
Tải về mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại đây
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất 2024 theo Thông tư 23 thế nào? (Hình từ internet)
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 60 Luật Kế toán 2015 quy định điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:
(1) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;
- Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.
(2) Đối với công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;
- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.
(3) Đối với doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.
(4) Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;
- Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;
- Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
(5) Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đã bị thu hồi thì doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam phải thông báo ngay cho cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục xóa cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp, chi nhánh.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ tại Điều 61 Luật Kế toán 2015 quy định, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán gồm những giấy tờ như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
- Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
- Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.
Thông tư 23/2024/TT-BTC có hiệu lực từ 01/7/2024











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- 5 mẫu viết đoạn văn 5 7 câu nêu cảm nhận của em về nhân vật Sọ Dừa? Yêu cầu cần đạt trong năng lực văn học của học sinh lớp 3 là gì?
- Khu Quản lý đường bộ 4 bao gồm quản lý đường bộ khu vực nào? Giám đốc Khu Quản lý đường bộ 4 do ai bổ nhiệm?
- Thủ tục xét thăng hạng giảng viên cao đẳng sư phạm chính hạng 2 năm 2025? Hồ sơ gồm những gì?
- Thi công chức là gì? Thi công chức bao gồm những môn gì? Để được thi công chức vòng 2 thì cần đáp ứng những điều kiện gì theo Nghị định 138?
- Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ có tham mưu giúp việc cho Bộ ra sao? Đơn vị sự nghiệp công lập nào trực thuộc?